Qua bài này học sinh cần:
Nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định moat đường tròn, đường tròn ngọai tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng , có trục đối xứng
Biet doing đường tròn qua 3 điểm không thẳng hàng, biết chứng minh 1 điểm nằm trên, nằm bên trong, bên ngòai đường tròN
Biết vận dụng kiến thức vào các thực tiễn đơn giản như tìm tâm của 1 vật hình tròn.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 9 - Tuần 9 - Tiết 18: Sự xác định đường tròn tính chất đối xứng của đường tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần9
TIẾT 18
SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN
TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I . MỤC TIÊU:
Qua bài này học sinh cần:
Nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định moat đường tròn, đường tròn ngọai tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng , có trục đối xứng
Bietá doing đường tròn qua 3 điểm không thẳûng hàng, biết chứng minh 1 điểm nằm trên, nằm bên trong, bên ngòai đường tròN
Biết vận dụng kiến thức vào các thực tiễn đơn giản như tìm tâm của 1 vật hình tròn.
Biết tâm đường tròn ngọai tiếp tam giác vuông là trung điểm cạnh huyền. Nếu 1 tam giác có 1 cạnh là đường kính của đường tròn ngọai tiếp thì tam giác đó là tamgiácvuông
II . CHUẨN BỊ:
GV: tấm bìa hình tròn để minh họa tính chất đường kính là trục đối xứng của đường tròn
HS: Oân lại các kiến thức về đường tròn đã học ở lớp 6, lớp 7, hình có trục đối xứng, tâm đối xứng học ở lớp 8.
III . TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP :
Ổn định lớp :
2-Kiểm tra bài cũ :(GV giới thiệu chương II ).
3-Bài mới:
Họat động của Thầy
Họat động của trò
Ghi bảng
Họat động 1:
Nhắc lại về đường tròn
GV vẽ đường tròn tâmO, bán kính R
Gọi HS nhắc lại ĐN đường tròn
HS trả lời
R
O
GV nêu 3 vị trí tương đối của điểm M và đường tròn (O) ứng với các hệ thức giữa độ dài OM và bán kính của đường tròn trong từng trường hợp
HS nhận xét
Ký hiệu (O;R) hay (O)
Điểm M nằm trên đt(O;R) OM=R
Điểm M nằm trong đt(O;R) OM<R
Điểm M nằm ngòai đt(O;R) OM>R
HS làm ?1
Gọi 1 HS lên bảng làm
Vì OH>R, OKOK
Suy ra OKH>OHK
Họat động 2:
Cách xác định đường tròn
GV: 1 đường tròn được xác định nếu biết tâm và bán kính của đường tròn hoặc khi biết 1 đọan thẳng là đường kính của đường tròn
GV nhận xét: nếu biết 1 điểm hoặc 2 điểm của đường tròn , ta chưa xác định được duy nhất 1 đường tròn.
HS lên bảng, mỗi HS làm 1 câu
Gọi O là tâm đường tròn đi qua A và B. Do OA=OB nên điểm O nằm trên đường trung trực của AB
O
A B
Có vô số đường tròn qua A và B. Tâm của các đường tròn đó nằm trên trung trực của AB
HS làm ?3
GV lưu ý HS: Tâm của đt qua 3 điểm A,B,C là gia điểm các đường trung trực của ABC
GV: Nếu 3 điểm A,B,C thẳng hàng thì có thể vẽ được đt đi qua 3 điểm A,B,C không?
HS thực hiện vào vở nháp.
1HS lên bảng
HS chứng minh(SGK98)
d1 d2
A B C
-Qua 3 điển không thẳng hàng ta vẽ được 1 và chì một đường tròn
- Không vẽ được đường tròn nào qua 3 điểm thẳng hàng
GV nhắc lại khái niệm đường tròn ngọai tiếp tam giác
Giới thiệu tam giác nội tiếp đường tròn
HS lưu ý khái niệm tam giác nội tiếp đường tròn
A
B C
Tam giác ABC là tam giác nội tiếp đường tròn
Họat động 3: Tâm đối xứng
HS làm ?4
-Như vậy có phải đường tròn là hình co tâm đối xứng không? Tâm đối xứng của nó là điểm nào?
- Đi đến kết luận trong SGK
Chứng minh
OA’= OA= R nên A’ thuộc đường tròn(O)
HS đọc phần 3 SGK trang 89
O
A A’
Đường tròn là hình có tâm đối xứng.
Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó
Họat động 4: Trục đối xứng
HS làm ?5
Như vậy có phải đường tròn là hình có trục đối xứng không? Trục đối xứng của nó là đường nào?
Đi đến kết luận SGK trang 99
GV dùng tấm bìa hình tròn, gấp tấm bìa theo 1 đường kính để HS thấy 2 phần của tấm bìa trùng nhau
Gọi H là giao điểm của CC’ và AB
-Nếu H trùng O thì
OCC’ có đường cao vừa là đường trung tuyến
Suy ra OCC’ cân tại O suy ra OC=OC’=R
Vậy C’ (O)
-Nếu H không trùng O thì OC’= OC= R nên
C’ (O)
A
C C’
B
Đường tròn là hình có trục đối xứng.
Bất kỳ đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn
Điền vào chỗ trống:
A/Điểm B nằm .. (C; CA) nếu B < A
B/ Điểm B nằm .. (C; CA) nếu B > A
C/ Điểm B nằm .. (C; CA) nếu B = A
D/ Qua 3 điểm ., ta vẽ được 1 và chỉ 1 đường tròn
E/ ABC nội tiếp đường tròn khi
F/ Bất kỳ cũng là trục đối xứng của đường tròn.
G/ Tâm của đường tròn là ..
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Bài tập 1 , 2, 3 , 4 sách SK trang 99 –100
Gợi ý bài 3:
a/ Vẽ Tam giác ABC vuông tại A. Gọi O là trung điểm của BC. Chứng minh O là tâm đường tròn đi qua 3 điểm A, B, C bằng cách sử dụng định lý đường trung tuyến ứng với cạnh huyền.
b/ Xét tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kính BC. Chứng minh tam giác ABC vuông tại A bằng cách sử dụng định lý đảo của định lý trên.
File đính kèm:
- DS9 TUAN9.doc