I. MỤC TIÊU
- HS biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn.
- HS nắm lại bốn bước của giải bài toán bằng cách lập phương trình .
- HS biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng tính toán và phân tích một bài toán.
- HS có thái độ học tập đúng đắn: tự giác, tích cực, và nghiêm túc trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 9 - Tuần: 31 - Tiết 61, 62 - Bài 8: Giải bài toán bằng cách lập phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31
Tiết:61+62
§8 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯỜG TRÌNH
MỤC TIÊU
- HS biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn.
HS nắm lại bốn bước của giải bài toán bằng cách lập phương trình .
HS biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai.
Rèn luyện cho HS kĩ năng tính toán và phân tích một bài toán.
HS có thái độ học tập đúng đắn: tự giác, tích cực, và nghiêm túc trong học tập.
CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: thước kẻ, bảng phụ.
HS:nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, các cách giải pt bậc hai.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ND
-GV: cho HS đọc đề và phân tích tìm hướng giải?
GV : Bài tốn hỏi ta cái gì ?
GV : Dựa vào bài tốn chúng ta nêu chọn ẩn là đại lượng nào? và hãy cho biết điều kiện của ẩn?
GV : Bài tốn cho ta biết gì ?
-Dựa vào dữ liệu nào của bài tốn ta lập phương trình. ?
-GV: tổ chức cho HS làm ví dụ.
* Bài tập 45: tr 59 SGK.
-GV: cho HS đọc đề và phân tích tìm hướng giải?
-GV: thế nào là hai số tự nhiên liên tiếp?
-GV: đề cho tích của hai số ấy lớn hơn tổng là 109 ta có điều gì ?
-GV: gọi một HS lên bảng trình bày.
-GV: nhận xét và đánh giá chung.
-GV cho HS làm? 1
SGK/58
GV : Bài tốn hỏi ta cái gì ?
GV : Dựa vào bài tốn chúng ta nêu chọn ẩn là đại lượng nào? và hãy cho biết điều kiện của ẩn?
GV : Bài tốn cho ta biết gì ?
Dựa vào dữ liệu nào của bài tốn ta lập phương trình.
*Luyện tập
Giải bài tập 46/59SGK
GV : Bài tốn hỏi ta cái gì ?
GV : Dựa vào bài tốn chúng ta nêu chọn ẩn là đại lượng nào? và hãy cho biết điều kiện của ẩn?
GV : Bài tốn cho ta biết gì ?
-GV : Dựa vào dữ liệu nào của bài tốn ta lập phương trình.
GV : Bây giờ các nhĩm hãy suy nghĩ tiếp và trình bày bài giải .
- Gọi 2 nhĩm nhanh nhất lên trình bày
-GV: Nhận xét
-HS: đứng tại chỗ đọc to nội dung ví dụ. Cả lớp suy nghĩ thảo luận và tìm hướng giải.
-Cả lớp suy nghĩ trả lời.
-HS1: lên bảng trình bày.
-HS: đứng tại chỗ đọc to nội dung bài tập. Cả lớp suy nghĩ thảo luận và tìm hướng giải.
-HS1: lên bảng trình bày.
1 HS đọc ? 1SGK/58
Kích thước của mảnh đất
Chia nhĩm 4 em, các em trình bày bài giải trên bảng con.
Gọi 2 nhĩm nhanh nhất lên trình bày, các nhĩm cịn lại nhận xét.
-1 HS đọc bài
-HS :Kích thước của mảnh đất
-HS : Hoạt động nhóm
-Chia nhĩm 4 em,
- Nhĩm nhanh nhất lên trình bày, các nhĩm cịn
lại nhận xét.
Ví du ï/57 SGK
Giải ( SGK)
* Bài tập 45: tr 59 SGK.
Giải
Gọi số tự nhiên nhỏ là x ( x > 0 )
Vậy số tự nhiên lớn là x + 1
Tổng của hai số là: x + ( x + 1) = 2x + 1
Tích của hai số là: x( x + 1)
Theo bài ra ta có phương trình:
x( x + 1) –( 2x – 1) = 109
Vậy hai số cần tìm là : 11 và 12
? 1SGK/58
Gọi x (m) là chiều rộng mảnh đất (x > 0)
Chiều dài của mảnh đất là:
x + 4(m)
diện tích mảnh đất là x(x + 4 ) (m2)
theo bài ra ta cĩ phương trình :
x(x + 4 ) = 320
Giải phương trình ta được
x = 16
Vậy chiều rộng, chiều dài mảnh đất lần lượt là : 16m ; 20m
Bài tập 46/59SGK :
Gọi x (m) là chiều rộng mảnh đất (x > 0)
Chiều dài của mảnh đất là:
(240 : x)(m)
Vì nếu tăng chiều rộng lên 3m và giảm chiều dài 4m thì diện tích mảnh vườn khơng đổi nên ta cĩ phương trình :
(x + 3)(240 – 4x) = 240x
x2 + 3x – 180 = 0
∆ = 32 + 720 = 729
= 27
Vậy chiều rộng, chiều dài mảnh đất lần lượt là : 12m ; 20m
*HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
Về nhà các em giải lại các bài tập 45, 46, và làm bài 48
Kí duyệt
Ngày tháng 04 năm 2008
Xem trước và suy nghĩ các bài 49, 50, 51, 52.
File đính kèm:
- DS tuan31.doc