Bài giảng môn Đại số lớp 9 - Tuần 23 - Tiết 45 : Ôn tập chương III

Mục tiu

– HS hệ thống toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương III thông qua quá trình trả lời các câu hỏi và làm bài tập ; nắm chắc các kiến thức cần nhớ của chương .

– Rèn kỹ năng tính toán ,biến đổi, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

– Giáo dục tính chính xác khi tính, trình bày khoa học ,chịu khó,tự lập.

Phương tiện dạy học:

– GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, gio n, bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ 7 SGK/50.

– HS: Soạn các câu hỏi và nắm chắc các kiên thức cần nhớ của chương

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 722 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 9 - Tuần 23 - Tiết 45 : Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23 Ngày soạn: 16/02/2006 Ngày giảng: 18/02/2006 Tiết 45 : ÔN TẬP CHƯƠNG III Mục tiêu – HS hệ thống toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương III thông qua quá trình trả lời các câu hỏi và làm bài tập ; nắm chắc các kiến thức cần nhớ của chương . – Rèn kỹ năng tính toán ,biến đổi, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. – Giáo dục tính chính xác khi tính, trình bày khoa học ,chịu khó,tự lập. Phương tiện dạy học: – GV:Compa, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án, bảng phụ vẽ sẵn hình vẽ 7 SGK/50. – HS: Soạn các câu hỏi và nắm chắc các kiên thức cần nhớ của chương Tiến trình dạy học: – Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Luyện tập Yêu cầu HS đọc đề Bài toán hỏi gì ? Có mấy đối tượng tham gia? Đó là các đối tượng nào ? Vậy ta gọi ẩn như thế nào ? Điều kiện của ẩn ? Quãng đường người A đi ? Quãng đường người B đi ? Hai người chuyển động ngược chiều và gặp nhau nên ta có pt ? GV hướng dẫn : Tìm quãng đường mỗi người đi được ? Theo đkiện thứ hai ta có pt? Từ (1) và (2) ta có hệ pt ? Gọi 1 HS trình bày Nhận xét bài làm của bạn ? Vậy ta trả lời được câu hỏi nào của bài toán ? GV gọi HS đọc đề Bài toán hỏi gì ? Có mấy đối tượng tham gia ? Đó là các đối tượng nào ? Vậy ta gọi ẩn như thế nào ? Điều kiện của ẩn ? Theo điều kiệnban đầu ta có pt nào ? Cứ 89g đồng chiếm thể tích là 10 cm3 ,vậy x gam đồng chiếm thể tích là ? Tương tự y gam đồng chiếm thể tích là ? Thể tích của vật là bao nhiêu ? Vậy ta có pt nào ? Từ (1) và (2) ta có hệ pt ? Gọi 1 HS trình bày Nhận xét bài làm của bạn ? Vậy ta trả lời được câu hỏi nào của bài toán ? Gv chốt lại HS đọc đề Vận tốc của 2 người Có 2 đối tượng Người đi từ A và Người đi từ B HS trả lời : A đi 2km, B đi 1,6 km . Ta có pt : mỗi người đi được 1,8 km . (2) 1 HS trình bày HS nhận xét: HS trả lời : HS đọc đề Khối lượng đồng và kẽm Có 2 đối tượng tham gia ; đồng - kẽm HS trả lời : x + y = 124 (cm3) là (cm3) 15cm3 HS trình bày HS nhận xét: HS trả lời : Bài 43 /27 Gọi vận tốc của người đi từ A là x (x > 0 ; km/h ) ; vận tốc của người đi từ B là y (y > 0 ; km/h ) . Nếu đi ngược chiều và gặp nhau ở một địa điểm cách A là 2km,nên người xuất phát từ A đi được 2km, người xuất phát từ B đi được 1,6 km Ta có pt : (1) Điều đó cho ta thấy người xuất phát tại B chậm hơn.Khi người đi từ B xuất phát trước người kia 6 phút thì hai người gặp nhau ở giữa quãng đường ,nghĩa là mỗi người đi được 1,8 km .Ta có pt : (2) Từ (1) và (2) ta có Đặt Ta có hệ tương đương: Thay Vậy vận tốc của người đi từ A là 4,5km / h ; vận tốc của người đi từ B là 3,6 km / h ; Bài 44 /27 Gọi số gam đồng là x ( x > 0 ; gam); số gam kẽm là y ( y > 0 ; gam ) Vì vật hợp kim có khối lượng là 124g nên ta có pt : x + y = 124 (1) Thể tích của x gam đồng là (cm3 Thể tích của y gam kẽm là (cm3) Vì thể tích của hợp kim chiếm 15cm3 Nên ta có pt : (2) Từ (1) và (2) ta có : Vậy có 89gam đồng và 35 gam kẽm Hoạt động 3: Dặn dò BT:45,46 xem lại cách giải bài toán bằng cách lập pt.chuẩn bị tốt kiến thức tiết sau kiểm tra

File đính kèm:

  • doct45.doc