. Nắm dạng tổng quát của phương trình bậc hai với ( a 0)
. Biết phương pháp giải trực tiếp phương trình bậc hai khuyết
. Biết biến đổi phương trình tổng quát ax2+ bx+ c=0 (a 0) về dạng
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 9 - Tiết 50: Phương trình bậc hai một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 50
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
I. MUC TIÊU :
. Nắm dạng tổng quát của phương trình bậc hai với ( a¹ 0)
. Biết phương pháp giải trực tiếp phương trình bậc hai khuyết
. Biết biến đổi phương trình tổng quát ax2+ bx+ c=0 (a¹ 0) về dạng
(x+) 2 = với a,b,c là những số cụ thể
II.CHUẨN BỊ:
GV:SGK, phấn màu,Bảng phụ ?4/41.
HS:Các bài tập đã dặn ở tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP :
1-Ổn định lớp.
2-Kiểm tra bài cũ.
3-Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV nêu bài tập mở đàu-SGK.
GV hướng dẫn HS làm theo SGK.
. Cho học sinh đọc bài toán SGK/40
. GV giới thiệu bài toán dẫn đến việc giải một phương trình bậc hai cách ngắn gọn
. GV giới thiệu định nghĩa
. GV : cho học sinh đọc ví dụ SGK/40 cho biết các hệ số a,b,c
. GV cho Học sinh làm ?1
Chú ý hệ số có dấu “-“
. Gv cho học sinh nêu hệ số a,b,c của phương trình 3x2- 6x= 0
. Giải phương trình này bằng cách nào?
Gv : A.B=0 Û
GV cho HS làm ?2
? 1 HS giải pt 2x2+ 5x= 0
. GV cho hs nêu hệ số a,b,c của pt x2- 3=0
. Gv giới thiệu cách giải pt ví dụ 2
GV nêu ?3-SGK.
. HS thực hiện ?3 giải pt 3x2- 2=0
. GV : A2= B2
. HS thực hiện ?4, ?5, ?6, ?7 theo nhóm
. Gv giới thiệu VD 3
. Treo bảng phụ
. Hình thành các bước tìm ra công thức nghiệm
Gọi chiều rộng mặt đường là x(m).0<2x<24
Chiều dàilà 32-2x (m).
Chiều rộng là 24-2x (m).
Diện tích là :
(32-2x)(24-2x)
ta có : (32-2x)(24-2x)=560
hay x2-28x+52=0
PT x2-28x+52=0 gọi là PT bạc hai một ẩn.
-HS làm ?1-SGK.
HS trả lời.
a= 3, b= -6, c= 0
HS phân tích thành nhân tử.
3x2- 6x= 03x(x-2)=0
?2-SGK.
2x2+ 5x= 0
x2- 3=0
a=1, b=0 ,c=-3
x2- 3=0x2=3x=
-HS thực hiện.
x=
HS hoạt động theo nhóm
?4, ?5, ?6, ?7
1/ Bài toán mở đầu :SGK/40
2/ Định nghĩa :
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng ax2+ bx+ c= 0
. x là ẩn
. a,b,c là những số cho trước gọi là các hệ số và a¹ 0
Ví dụ: SGK/40
3/ Giải phương trình bậc hai
a)Trường hợp c=0
VD: giải phương trình
3x2- 6x= 0
b)Trường hợp b=0
VD:Giải pt. x2- 3=0
x2- 3=0x2=3x=
Vậy pt có hai nghiệm phân biệt.
?3-SGK.
Giải pt 3x2- 2=0
c) Trường hợp b¹0, c¹ 0
VD: Giải pt: 2x2- 8x+ 1= 0
2x2- 8x=-1
x2-4x=-
x2-4x+4=-+4
x-2=
x=+2
vậy PT có hai nghiệm phân biệtlà.
4)CỦNG CỐ :
Câu 1: Phương trình nào là phương trình bậc hai
x- 3= 0 c) x2+ 8x= -2
2x3+ 5x2- 1= 0 d) 0x2- 2x+ 1= 0
Câu 2: Phương trình –7x2+ 21x= 0 có nghiệm là
x= 0 c) x= 0, x= 3
x= 3 d) x= 0, x= -3
Câu 3: Pt 14- 2x2= 0 có nghiệm là
x= c) x= 7, x= -7
x= d) x= , x=
Kí duyệt
Ngày tháng 03 năm 2008
IV.RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TIET 50.doc