. Mục tiêu bài học
- Thông qua hệ thống bài tập rèn kĩ năng giải phương trình tích.
- Kĩ năng nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử
- Cẩn thận, linh hoạt, chính xác trong biến đổi, tính toán.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Các bài tập Sgk.
- HS: Ôn kĩ lý thuyết, làm bài tập.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 8 - Tiết 45: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:15/02/05
Dạy :16/02/05 Tiết 45 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
Thông qua hệ thống bài tập rèn kĩ năng giải phương trình tích.
Kĩ năng nhận dạng bài toán và phân tích đa thức thành nhân tử
Cẩn thận, linh hoạt, chính xác trong biến đổi, tính toán.
II. Phương tiện dạy học
GV: Các bài tập Sgk.
HS: Ôn kĩ lý thuyết, làm bài tập.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
1. Giải các phương trình sau:
a. 2x(x-3)+5(x-3)=0
b. (x2-4)+(x-2)(3-2x) = 0
Cho 2 HS lên thực hiện số còn lại nháp tại chỗ.
2. Giải các PT sau:
c. x3 – 3x2+3x – 1 = 0
d. x(2x-7)-4x +14 = 0
cho 2 HS lên thực hiện, số còn lại làm tại chỗ.
3. Giải các PT sau:
e. (2x – 5)2 – (x +2)2 = 0
f. x2 – x – (3x –3) = 0
Hoạt động 2: Luyện tập.
Cho 2 Hs lên thực hiện
Nêu hướng giải ?
x2 - 2x + 1 có dạng hằng đẳng thức nào ?
(x – 1)2 – 22 = ?
cho 1 HS lên giải.
Nêu hướng giải? Cho 1 HS lên thực hiện.
GV hướng dẫn cùng HS thực hiện.
Hoạt động 3: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập.
Hoạt động 4: Dặn dò
- Về xem kĩ các bài tập đã làm, coi kĩ trò chơi tiết phụ đạo ta thực hiện.
- Chuẩn bị trước bài 5 tiết sau học.
- BTVN: Các bài còn lại, bài 30, 31, 33 Sbt.
2 HS thực hiện, lớp nhận xét
2 HS lên giải, số còn lại nháp tại chỗ
Cho HS thảo luận nhóm tìm hướng giải và trình bày, nhận xét bổ sung.
2 HS thực hiện còn lại nháp và nhận xét kết quả
Phân tích thành nhân tử, chuyển vế, đặt nhân tử chung và giải PT tích.
Bình phương của một tổng
Hiệu hai bình phương
1 HS thực hiện, cả lớp nhân xét.
Phân tích thành nhân tử, chuyển vế, đặt nhân tử chung và giải PT tích.
Bài 22 sgk/16
a. 2x(x-3)+5(x-3)=0
ĩ (x-3)(2x+5) = 0
ĩ x-3 = 0 hoặc 2x+5 = 0
ĩ x = 3 hoặc x = -5/2
Vậy tập nghiệm của PT là
S = {3; -5/2}
b. (x2-4)+(x-2)(3-2x) = 0
ĩ (x-2)(x+2)+(x-2)(3-2x) = 0
ĩ (x-2)(x+2+3-2x) = 0
ĩ (x-2)(5-x) = 0
ĩ x – 2 = 0 hoặc 5 – x = 0
ĩ x = 2 hoặc x = 5
Vậy tập nghiệm của PT là
S = {2; 5 }
c. x3 – 3x2+3x – 1 = 0
ĩ (x – 1)3 = 0
ĩ x – 1 = 0 ĩ x = 1
Vậy PT có tập nghiệm là S={1}
d. x(2x-7)-4x +14 = 0
ĩ x(2x-7) – 2 (2x – 7) = 0
(2x – 7) (x – 2) = 0
2x – 7 = 0 hoặc x – 2 = 0
x = 7/2 hoặc x = 2
e. (2x – 5)2 - (x +2)2 = 0
ĩ (2x – 5 +x + 2) (2x - 5- x - 2) = 0
ĩ (3x – 3) (x - 7) = 0
ĩ 3x – 3 = 0 hoặc x – 7 = 0
ĩ x = 1 hoặc x = 7
Vậy tập nghiệm của PT là S={1; 7}
f. x2 – x – (3x –3) = 0
ĩ x(x – 1) – 3(x – 1) = 0
ĩ (x – 1) (x – 3) = 0
ĩ x – 1 = 0 hoặc x – 3 = 0
ĩ x = 0 hoặc x = 3
Vậy tập nghiệm của PT là:S={0; 3}
Bài 23sgk/17
c. 3x – 15 = 2x(x – 5)
3(x - 5) = 2x(x - 5)
3(x - 5) - 2x(x - 5) = 0
(x – 5) (3 – 2x) = 0
x – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0
x = 5 hoặc x = 3/2
Vậy tập nghiệm của PT là:
S={5; 3/2}
d. 3/7x – 1 = 1/7 x (3x – 7)
1/7 (3x – 7) = 1/7x (3x – 7)
1/7(3x – 7) - 1/7x(3x – 7) = 0
(3x – 7) (1/7 – 1/7x) = 0
3x – 7 = 0 hoặc 1/7 – 1/7x = 0
x = 7/3 hoặc x = 1
Vậy tập nghiệm của PT là:
S= {7/3; 1}
Bài 24 Sgk/17
a. (x2 - 2x + 1) – 4 = 0
(x – 1)2 – 22 = 0
(x – 1 –2)(x –1 + 2) =0
(x – 3) (x +1) = 0
x – 3 = 0 hoặc x +1 = 0
x = 3 hoặc x = -1
Vậy tập nghiệm của PT là:S={3; 1}
b. x2 – x = -2x + 2
x(x – 1) = - 2(x – 1)
x(x – 1) + 2( x – 1) = 0
(x – 1) (x + 2) = 0
x – 1 = 0 hoặc x + 2 = 0
x = 1 hoặc x = -2
Vậy tập nghiệm của PT là:S={1; 2}
Bài 25 Sgk/17
b. (3x –1)(x2 + 2) = (3x–1)(7x–10)
(3x–1)(x2 + 2) – (3x–1)(7x–10)
(3x – 1)(x2 +2 – 7x +10) = 0
(3x – 1)(x2 – 7x +12) = 0
(3x – 1)(x2 –3x – 4x +12) = 0
(3x - 1).[ x(x –3) –4(x - 3)} = 0
(3x – 1) (x - 3) (x –4) = 0
3x – 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 hoặc x – 4 = 0
x = 1/3 hoặc x = 3 hoặc x = 4
Vậy nghiệm của PT là:
S = { 1/3; 3; 4 }
File đính kèm:
- TIET45.doc