- Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải phương trình, trình bày bài giải.
- Kĩ năng phân tích, nhận dạng và áp dụng.
- Cẩn thận, tự giác, tích cực trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ vẽ hình bài 19 sgk/14, bài tập củng cố
- HS: Ôn tập và chuẩn bị kỉ các bài tập.
III. Tiến trình
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 764 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 8 - Tiết 43: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:27/01/05
Dạy : 28/01/05 Tiết 43 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học
Củng cố và rèn luyện kĩ năng giải phương trình, trình bày bài giải.
Kĩ năng phân tích, nhận dạng và áp dụng.
Cẩn thận, tự giác, tích cực trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ vẽ hình bài 19 sgk/14, bài tập củng cố
HS: Ôn tập và chuẩn bị kỉ các bài tập.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
Cho 2 HS lên giải bài 12 b, 13
GV giải thích bạn Hoà sai vì bạn đã chia cả hai vế cho x
Hoạt động 2: Luyện tập
Chiều dài hình chữ nhật ?
Diện tích ?
Vậy tìm x ta phải giải PT nào ?
Áp dụng CT tính diện tích hình thang có PT (x+x+5) . 6 /2 =75
c. 12x + 24 = 168
Bài 17f, 18a cho 2 HS lên thực hiện Y/C ghi các dòng giải thích
Bài 14 a Đối với PT |x| = x ta có cần thay x=-1; x = 2; x=-3 vào PT để xác định nghiệm không ?
Câu b, c ta phải thay lần lượt x=-1; x=-3 để tìm nghiệm.
Bài 15.
Quãng đường ôtô đi trong x giờ là biểu thức nào ?
Của xe máy ?
Vậy ta có PT nào ?
Hoạt động 3: Củng cố
GV treo bài toán
Với ĐK nào của x thì giá trị của PT xác định ?
Nêu cách tìm x sao cho
# 0 ?
Vì x = 2 là nghiệm ta có biểu thức nào ?
PT này có ẩn là gì ?
Y/C HS giải và tìm k
HS1:
x+x+2
(x+x+x2) . 9
(2x+2) . 9 = 144
HS làm cá nhân và trao đổi nhóm
HS làm việc cá nhân sau đó trình bày cách giải.
|x| = x ĩ x >= 0
Vậy chỉ có 2 là nghiệm của PT
48x
3.(x+1)
3.(x+1) = 48x
# 0
Giải PT
= 0
HS giải rtại chỗ.
(2.2+1).(9.2+2k)-5(2+2) = 40
Là k
Học sinh làm cá nhân và trình bày cach1 giải.
Bài: 13
Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả hia vế cho x
Giải: x(x+2)=x(x+3)
ĩ x2 + 2x = x2 +3x
ĩ x2 – x2 +2x – 3x = 0
ĩ -x = 0
ĩ x = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {0}
Bài 19 Sgk/14
a. Chiều dài hình chữ nhật là
x + x + 2
Diện tích hình chữ nhật là:
(2x + 2) . 9
Ta có PT (2x + 2) . 9 = 144
Giải PT ta được x = 7 ( cm)
Bài 17f Sgk/14
(x – 1) – (2x – 1) = 9 – x
ĩ x – 1 – 2x + 1 = 9 – x
ĩ x – 2x + x = 9 + 1 – 1
ĩ 0x = 9 ( Vô lí)
Vậy tập nghiệm của PT là S = Ỉ
Bài 18a Sgk/14
2x – 6x – 3 = x – 6x
2x – 6x + 6x – x = 3
x = 3
Vậy tập nghiệm của PT là S = {3}
Bài 15 Sgk/13
Quãng đường ôtô đi trong x giờ là:
48 . x
Vì xe máy đi trước ôtô 1h nên thời gian từ khi xe máy khởi hành đến khi gặp ôtô là: x + 1 (h)
Quãng đường xe máy đi trong x+1 giờ là: (x+1) . 32
Ta có PT: 3.(x+1) = 48x
Bài tập:
a. Tìm giá trị của x để giá trị của PT
xác định.
b. Tìm giá trị k sao cho PT:
(2x+1).(9x+2k) – 5.(x+2) = 40 có nghiệm x = 2
Giải:
a. Ta có:
= 0
ĩ 2x - 2 – 6x – 3 = 0
ĩ -4x – 5 = 0
ĩ x = - 5/4
Vậy với x # -5/4 thì giá trị của PT xác định.
b. Vì x = 2 là nghiệm của PT
ĩ(2x+1).(9x+2k)–5.(x+2)=40 nên:
ĩ(2.2+1).(9.2+2k)-5(2+2) = 40
ĩ5.(18+2k) – 20 = 40
ĩ 90 + 10k – 20 = 40
ĩ 70 + 10k = 40
ĩ 10k = -30
ĩ k = - 3
Vậy với k = -3 thì PT đ4 cho có nghiệm là x = 2
Hoạt động 4: Dặn dò
Về xem kĩ các dạng bài tập và các cách giải PT và cách biến đổi để đưa về PT bậc nhất
Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học.
BTVN: 24a, 25 Sbt /6, 7; Cho a, b là các số
+ Nếu a = 0 thì a.b = ?
+ Nếu a.b = 0 thì ?
+ Phân tích đa thức sau thành nhân tử: 2x2 + 5x; 2x(x2 – 1) – (x2 – 1)
File đính kèm:
- TIET43.doc