- Củng cố và khác sau các kiến thức về phân tích thành nhân tử, các kieến thức về phân thức.
- Kĩ năng nhận dạng, phân tích, áp dụng và biến đổi
- Cẩn thận, chính xác, ling hoạt, tích cự, tự giác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
- GV: Một số dạng bài tập tổng quát.
HS: Ôn tập kiến thức
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 8 - Tiết 38: Ôn tập học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn :04/01/05
Day :05/01/05 Tiết 38 ÔN TẬP HỌC KÌ I (t2)
I. Mục tiêu bài học
Củng cố và khác sau các kiến thức về phân tích thành nhân tử, các kieến thức về phân thức.
Kĩ năng nhận dạng, phân tích, áp dụng và biến đổi
Cẩn thận, chính xác, ling hoạt, tích cự, tự giác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
GV: Một số dạng bài tập tổng quát.
HS: Ôn tập kiến thức.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy b
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập.
Đa thức đã cho có dạng nào để áp dụng hay không ?
Vậy ta có thể tách hạng tử nào ? = ?
Sử dụng tiếp phương pháp nào ? =?
Đặt nhân tử chung ?
KQ ?
Tương tự ta tách hạng tử nào ?
Chú ý tách –5x thành hai hạng tử mà tổng hệ số là –5, tích là 6
=?
=?
=?
Kết quả ?
Chuyển sang phép nhân và phân tích tử và mẫu ?
Rút gọn ?
Chuyển sang phép nhân ?
=?
=1+ ?
=1+?
Kết quả ?
Không
Tách –7x = - 4x – 3x
Nhóm:(x3 – 4x) – (3x – 6)
x(x – 2)(x + 2) – 3(x – 2)
= (x – 2 ) ( x2 + 2x – 3)
- 5x = -2x – 3x
Học sinh thực hiện tiếp.
= -2
Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử.
a. x3 – 7x + 6 = x3 – 4x – 3x + 6
= (x3 – 4x) – (3x – 6)
= x(x2 – 4) – 3(x – 2)
= x(x – 2)(x + 2) – 3(x – 2)
= (x – 2)[ x(x + 2) – 3)
= (x – 2 ) ( x2 + 2x – 3)
b. x2 - 5x + 6 = x2 – 2x –3x + 6
= (x2 – 2x) – (3x – 6)
= x(x – 2) – 3(x – 2)
= (x – 2)(x – 3)
Bài 2: Thực hiện phép tính.
a.
b.
c.
d.
Hoạt động 2: Dặn dò
Về xem kĩ lại tất cả các dạng toán đã làm.
Học thuộc toàn bộ lý thuyết chuẩn bị thi học kì.
File đính kèm:
- TIET38.doc