I - MỤC TIÊU:
- HS củng cố tính chất tỉ lệ thức, tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau.
- HS rèn luyện kĩ năng tính toán, vận dụng thành thạo các tính chất trên.
- HS tính toán cẩn thận, chính xác.
* HSKT: - Củng cố tính chất tỉ lệ thức, tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, vận dụng được các tính chất trên.
- Tính toán cẩn thận.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 7 - Tiết 13 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn: 23.09.2012
Tiết 13 LUYỆN TẬP Ngày giảng:02.10.2012
I - MỤC TIÊU:
- HS củng cố tính chất tỉ lệ thức, tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau.
- HS rèn luyện kĩ năng tính toán, vận dụng thành thạo các tính chất trên.
- HS tính toán cẩn thận, chính xác.
* HSKT: - Củng cố tính chất tỉ lệ thức, tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, vận dụng được các tính chất trên.
- Tính toán cẩn thận.
II - CHUẨN BỊ: GV: SGK, Bp1(64), Bp2(BTVN)
HS: SGK, ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau.
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
- Tìm 2 số x và y, biết: x = 3y và x - y = 16
- Nhận xét, kết luận.
2 HS trả bài
HS còn lại làm nháp. nhận xét,
Luyện tập
Bài 59/31 SGK: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên?
+ Nêu cách làm?
+ YC HS hoạt động cá nhân làm bài trên bảng con
+ Nhận xét, kết luận.
+ Bài 60/31 SGK: Tìm x trong tỉ lệ thức:
+ Hãy hoạt động nhóm tìm đại lượng chưa biết trong tỉ lệ thức?
+ Xác định trung tỉ, ngoại tỉ?
+ Tìm đại lượng nào?
+ Nêu cách tìm ngoại tỉ?
- Nhận xét, kết luận.
- Hãy vận dụng những kiến thức đã học về tỉ lệ thức làm bài 61/31 SGK: Tìm ba số x, y, z biết - Từ 2 tỉ lệ thức trên làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau?
- Sau khi đã có dãy tỉ số bằng nhau GV gọi HS lên bảng làm tiếp?
- Nhận xét, kết luận.
- Hãy nêu cách làm bài 64/31 SGK
- GV đưa đề bài lên bảng và yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
+ Vận dụng kiến thức nào làm bài tập trên?
+ Nêu cách làm bài?
+ Nhận xét, kết luận.
Học sinh lên bảng chữa bài tập:
Bài 59/31 SGK:
a. 2,04 : (-3,12)
d.
HS nhận xét,
Bài 60/31 SGK:
HS hoạt động nhóm 5’ và trình bài làm trên bp nhóm
Đại diện 2 nhóm trình bày
a.
Vậy x =
- Nhóm khác nhận xét,
Bài 61/31 SGK:
Học sinh phải biến đổi sao cho trong 2 tỉ lệ thức có các tỉ số bằng nhau:
Þ
Þ x = 2.8 = 16; y = 2.12 = 24; z = 2.15 = 30
Bài 64/31 SGK
Học sinh hoạt động nhóm
Gọi a, b, c, d lần lượt là số học sinh của các khối lớp 6, 7, 8, 9:
Theo đề ta có: và b - d = 70
Þ
Þ a = 35. 9 = 315; b = 35. 8 = 240
c = 35. 7 = 245; d = 35.6 = 210
Nhóm khác nhận xét,
Củng cố
- Khắc sâu lại tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
HS nhắc lại các tính chất.
Hướng dẫn học ở nhà
- Xem kỹ các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 63, 64/31 SGK và bài tập sau:
Bài 1: Tỉ số : 0,75 được viết dưới dạng tỉ số giữa các số nguyên là:
A. B. C. D.
Bài 2: Cho và x – y = - 3 thì x, y lần lượt bằng:
A. x = -12, y = -15 B. x = -4, y = -5 C. x = 12, y = 15 D. x = 4, y = 5
Bài 3: Tính diện tích của một hình chữ nhật biết độ dài hai kích thước của hình chữ nhật tỉ lệ với các số 3, 5 và chu vi của hình chữ nhật bằng 72.
- Ôn lại bài tỉ lệ thức, tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau.
- Chuẩn bị bài: “Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn”
+ Thế nào là số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn?
+ Soạn bài tập?
+ Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
- Chuẩn bị bảng con, phấn.
IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiết 13.doc