A) Mục tiêu:- HS nắm luỹ thừa với số mũ tự nhiên, biết quy tắc tính tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa.
- Vận dụng giải BT.
B) Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ .
- Học sinh: xem trước bài học.
C) Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1):
2) Kiểm tra bài củ (2):
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 6: Luỹ thừa của một số hửu tỉ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỬU TỈ
Mục tiêu:- HS nắm luỹ thừa với số mũ tự nhiên, biết quy tắc tính tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ thừa.
- Vận dụng giải BT.
Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng phụ .
- Học sinh: xem trước bài học.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (2’):
GV cho HS nhắc lại luỹ thừa với số mũ tự nhiên đã học ở lớp 6-> bài mới.
3) Bài mới (38’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1(2’): GV cho HS nhắc kiến thức củ.
GV khẳng định kết quả vẫn đúng khi x là sôù hửu tỉ
?211
HĐ2(10’): GV cho
HS củng cố bằng
GV lưu ý HS đổi cơ số ra phân số rồi tính.
GV chia 4 nhóm cho HS làm BT 27.
GV điều khiển HS hoạt động nhóm.
HĐ3(2’): GV cho HS phát biểu bằng lời quy tắc trên.
?211
HĐ4(11’): GV cho
HS củng cố bằng
GV cho HS tiến hành như trên. GV cho HS làm BT30/19/SGK.
Nêu lại cách tìm x?
Để tính x ta sử dụng quy tắc:
GV sửa và nêu KQ cuối cùng.
HĐ5(2’): GV cho HS
?311
làm
Nêu
?411
HĐ6(11’): GV sử
dụng bảng phụ
GV cho HS làm BT29/19/SGK.
GV HD HS:
.
Tìm được mấy cách viết?
HS nêu lại.
HS nêu cách đọc xn và tên gọi giống lớp 6.
HS tình bày vào bảng nhóm.
Mỗi nhóm tự trình bày lời giải của nhóm mình.
HS tiến hành như trên.
HS nhắc lại kiến thức củ -> kiến thức mới.
HS chia 2 nhóm áp dụng quy tắc tính.
HS chia 2 nhóm
HS nêu quy tắc
HS trình bày vào bảng phụ.
2 HS lên bảng làm câu a).
43=64; 26=64.
Vậy: (22)3 = 26.
HS quan sát và ghi kết quả vào ô vuông.
HS đọc kĩ đề và làm vào bảng phụ.
HS lưu ý với số mũ chẵn tìm được 2 cách viết tương ứng.
Luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
x1 =x; x0 =1.
Tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số:
Luỹ thừa của luỹ thừa:
(xm)n = xm.n
4) Củng cố (2’):
Nêu lại các quy tắc?
GV lưu ý khi luỹ thừa số mũ chẵn.
5) Dặn dò (3’):
Học bài và xem các BT đã giải.
BTVN:BT28;31/19/SGK. (HS khá giỏi: BT32/19/SGK).
Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
Luỹ thừa với số mũ chẵn của số âm là 1 số dương, Luỹ thừa với số mũ lẻ của số âm là 1 số âm.
BT32/19/SGK:
Số nguyên dương nhỏ nhất là 1.
BT33/20/SGK: GV HD HS tính luỹ thừa bằng máy tính bỏ túi.
GV cùng HS tham gia mục “có thể em chưa biết”.
File đính kèm:
- 6.doc