Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 25 - Tiết 53 - Bài 3: Đơn thức

I - MỤC TIÊU

- Kiến thức:

+ Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.

+ Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.

- Kĩ năng: + Biết nhân 2 đơn thức.

 + Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong công việc.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 25 - Tiết 53 - Bài 3: Đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 53 Bài 3: đơn thức (Ngày soạn: 03/03/2007; Ngày dạy: /03/2007) I - Mục tiêu - Kiến thức: + Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. + Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức. - Kĩ năng: + Biết nhân 2 đơn thức. + Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong công việc. II - Chuẩn bị - Bảng phụ ghi ?1. III - các hoạt động dạy, học 1. Tổ chức. 7A : 7C : 7D : 2. Kiểm tra. - Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ? - Làm bài tập 9 (SGK-Trang 29). 3. Bài mới. - Giáo viên đưa ?1 lên bảng phụ, bổ sung thêm 9; ; x; y - Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của SGK. - Học sinh hoạt động cá nhân. - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh trình bày. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn. - GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức. ? Thế nào là đơn thức. - 3 học sinh trả lời. ? Lấy ví dụ về đơn thức. - 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ. - Giáo viên thông báo. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Giáo viên đưa bài 10 (SGK-Trang 32) lên bảng phụ. - Học sinh đứng tại chỗ làm. ? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào. - Giáo viên nêu ra phần hệ số. ? Thế nào là đơn thức thu gọn. - 3 học sinh trả lời. ? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần. ? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn. - 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý. - 1 học sinh đọc. ? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn. - Học sinh: 4xy2; 2x2y; -2y; 9 ? Xác định số mũ của các biến. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? Tính tổng số mũ của các biến. ? Thế nào là bậc của đơn thức. - Học sinh trả lời câu hỏi. - Giáo viên thông báo - Học sinh chú ý theo dõi. - Giáo viên cho biểu thức A = 32.167 B = 34. 166 - Học sinh lên bảng thực hiện phép tính A.B - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. ? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào. - 2 học sinh trả lời. 1. Đơn thức. ?1 Định nghĩa: (SGK). Ví dụ: 2x2y; ; x; y ... - Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn thức không. ?2 Bài tập 10 (SGK-Trang 32). Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức. 2. Đơn thức thu gọn. Xét đơn thức 10x6y3 Gọi là đơn thức thu gọn 10: là hệ số của đơn thức. x6y3: là phần biến của đơn thức. Chú ý (SGK). 3. Bậc của đơn thức. Cho đơn thức 10x6y3 Tổng số mũ: 6 + 3 = 9 Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. Định nghĩa: (SGK). - Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. 4. Nhân hai đơn thức. Ví dụ: Tìm tích của 2 đơn thức 2x2y và 9xy4 (2x2y).( 9xy4) = (2.9).(x2.x).(y.y4) = 18x3y5. 4. Củng cố. Bài tập 13 (SGK-Trang 32). (2 học sinh lên bảng làm) a) b) 5. Hướng dẫn về nhà. - Học theo SGK. Bài tập 11, 12, 14 (SGK-Trang 32) - Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (SBT-Trang 11, 12). - Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng'' Tiết 54 Bài 4 : đơn thức đồng dạng (Ngày soạn: 03/03/2007; Ngày dạy: /03/2007) I - Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng. - Kĩ năng: + Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng. + Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức. - Thái độ: Giáo dục ý thức tìm hiểu các danh nhân văn hóa, lòng tự hào dân tộc. II - Chuẩn bị - Bảng phụ ghi bài. III - các hoạt động dạy, học 1. Tổ chức. 7A : 7C : 7D : 2. Kiểm tra. - Học sinh 1: đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z. - Học sinh 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x =1; y = 1. 3. Bài mới. - Giáo viên đưa ?1 lên bảng phụ. - Học sinh hoạt động theo nhóm, viết ra giấy. - Đại diện một nhóm trình bày. - Học sinh theo dõi và nhận xét Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng dạng. ? Thế nào là đơn thức đồng dạng. - 3 học sinh phát biểu. - Giáo viên đưa nội dung ?2 lên bảng phụ. - Học sinh làm bài: bạn Phúc nói đúng. - Giáo viên cho học sinh tự nghiên cứu SGK. - Học sinh nghiên cứu SGK khoảng 3' rồi trả lời câu hỏi của giáo viên. ? Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp làm bài. - 1 học sinh lên bảng trình bày. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ. - Học sinh nghiên cứu bài toán. - 1 học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở. 1. Đơn thức đồng dạng. ?1 - Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. Chú ý: SGK ?2 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng. - Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. ?3 Bài tập 16 (SGK-Trang34). Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2. (25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2 4. Củng cố. Bài tập 17 (SGK-Trang 35) (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng). Thay x = 1; y = 1 vào biểu thức ta có: (Học sinh làm theo cách khác) Bài tập 18 (SGK-Trang 35) Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập. - Học sinh điền vào giấy: LÊ VĂN HƯU 5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng. - Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Làm các bài 19, 20, 21, 22 (SBT-Trang 12). Ngày 12 tháng 03 năm 2007. Kí duyệt

File đính kèm:

  • docTuan 25.doc