Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 43 - Bài 2: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu

I - MỤC TIÊU

- Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

- Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

- Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 43 - Bài 2: Bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43 Bài 2: bảng “tần số” các giá trị của dấu hiệu (Ngày soạn: 18/01/2007; Ngày dạy: /01/2007) I - Mục tiêu - Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. - Học sinh biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. - Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán. II - Chuẩn bị - Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 (SGK-Trang 11). - Học sinh: thước thẳng. Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C) Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 Nhiệt độ trung bình hàng năm 21 22 21 23 22 21 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu. b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau. III - các hoạt động dạy, học 1. Tổ chức. 7A : 7C : 7D : 2. Kiểm tra. - Giáo viên treo bảng phụ 1, học sinh lên bảng làm. 3. Bài mới. - Giáo viên cho học sinh quan sát bảng 5. ? Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không ta học bài hôm nay - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Giáo viên nêu ra cách gọi. ? Bảng tần số có cấu trúc như thế nào. - Học sinh: Bảng tần số gồm 2 dòng: . Dòng 1: ghi các giá trị của dấu hiệu (x) . Dòng 2: ghi các tần số tương ứng (n) ? Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên. - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. ? Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét. - Học sinh trả lời. - Giáo viên cho học sinh đọc phần đóng khung trong SGK. 1. Lập bảng ''tần số''. ?1 Giá trị (x) 98 99 100 101 102 Tần số (n) 3 4 16 4 3 - Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số. Nhận xét: - Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50. - Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây. 2. Chú ý. - Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc. - Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. 4. Củng cố. - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi học sinh lên thống kê và điền vào bảng. - Yêu cầu học sinh làm bài tập 6 (tr11-SGK). a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình. b) Bảng tần số: Số con của mỗi gia đình (x) 0 1 2 3 4 Tần số 2 4 17 5 2 N = 5 c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số. - Làm bài tập 7, 8, 9 (SGK-Trang 11, 12) - Làm bài tập 5, 6, 7 (SBT-Trang 4). Tiết 44 Luyện tập (Ngày soạn: 18/01/2007; Ngày dạy: /01/2007) I - Mục tiêu - Củng cố cho học sinh cách lập bàn tần số. - Rèn kĩ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu. - Thấy được vai trò của toán học vào đời sống. II - Chuẩn bị - Giáo viên: bảng phụ ghi bài 8, 9, bài tập 6, 7 (SBT-Trang 4), thước thẳng. III - các hoạt động dạy, học 1. Tổ chức. 7A : 7C : 7D : 2. Kiểm tra. - Học sinh lên bảng làm bài tập 7 (SGK-Trang 11). 3. Bài mới. - Giáo viên đưa đề bài lên bảng phụ. - Học sinh đọc đề bài, cả lớp làm bài theo nhóm. - Giáo viên thu bài của các nhóm đưa lên bảng phụ. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. - Giáo viên đưa đề lên bảng phụ. - Học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng làm. - Giáo viên đưa nội dung bài tập 7 lên bảng phụ. - Học sinh đọc đề bài. - Cả lớp làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày lời giải. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. Bài tập 8 (SGK-Trang 12). a) Dấu hiệu: số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ. - Xạ thủ bắn: 30 phút b) Bảng tần số: Số điểm (x) 7 8 9 10 Số lần bắn (n) 3 9 10 8 N Nhận xét: - Điểm số thấp nhất là 7 - Điểm số cao nhất là 10 Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 9 (SGK-Trang 12). a) Dấu hiệu: thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh. - Số các giá trị: 35 b) Bảng tần số: T. gian (x) 3 4 5 6 7 8 9 10 TS (n) 1 3 3 4 5 11 3 5 35 * Nhận xét: - Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3' - Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10' - Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10' chiếm tỉ lệ cao. Bài tập 7 (SBT-Trang 4). Cho bảng số liệu 110 120 115 120 125 115 130 125 115 125 115 125 125 120 120 110 130 120 125 120 120 110 120 125 115 120 110 115 125 115 (Học sinh có thể lập theo cách khác) 4. Củng cố. - Học sinh nhắc lại cách lập bảng tần số, cách nhận xét. 5. Hướng dẫn về nhà. - Làm lại bài tập 8,9 (SGK-Trang 12) - Làm các bài tập 4; 5; 6 (SBT-Trang4) - Đọc trước bài 3: Biểu đồ. Ngày 22 tháng 01 năm 2007. Kí duyệt

File đính kèm:

  • docTuan 20.doc