- HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .
- HS xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, thập phân. Có kỹ năng cộng trừ nhân chia số thập phân.
- HS có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý .
*HSKT: - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, thập phân. Rèn kỹ năng cộng trừ nhân chia số thập phân.
- Vận dụng được tính chất các phép toán về số hữu tỉ.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 689 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 2 - Tiết 5 - Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày soạn: 26.08.2012
Tiết 5 §4. GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ Ngày giảng:03.09.2012
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẠP PHÂN
I - MỤC TIÊU:
- HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .
- HS xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, thập phân. Có kỹ năng cộng trừ nhân chia số thập phân.
- HS có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý .
*HSKT: - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, thập phân. Rèn kỹ năng cộng trừ nhân chia số thập phân.
- Vận dụng được tính chất các phép toán về số hữu tỉ.
II - CHUẨN BỊ: GV: SGK, bảng phụ
HS: SGK, ôn tập qui tắc cộng trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
III - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
HS1: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ?
Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau :15; -3; 0. Tìm x, biết |x| = 2
HS2: Vẽ trục số, biểu diễn các số hữu tỉ 3,5; -1/2; -2 trên trục số ?
- Nhận xét, kết luận.
2 HS trả bài
HS còn lại làm nháp, nhận xét
1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
- Tương tự như giá trị tuyệt đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x là gì?
- Cho học sinh làm ?1 và ?2
+ Xét xem số trong GTTT là số âm hay dương ?
+ Dựa vào định nghĩa GTTT của một số hữu tỉ để xét xem kết quả bằng bao nhiêu ?
- GV nhấn mạnh nhận xét.
nếu x0
- HS trả lời.
nếu x < 0
HS làm bài trên bảng con
VD: vì x = -5,75 và -5,75< 0
Þ | x | = | - 5,75 | = - (-5,75)
= 5,75
HS khác nhận xét,
2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
- Thông thường cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ta làm thế nào?
- Vậy có cách nào nhanh hơn không? Ta có thể áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia và định nghĩa GTTĐ như đối với số nguyên.
- Vận dụng làm ví dụ sgk?
+ HD HS thực hiện phép cộng
+ Tương tự làm phép tính trừ, nhân, chia?
+ YC HS lần lượt trình bày các bài tập còn lại trên bảng con.
- Nhận xét, kết luận.
HS trả lời
HS chú ý và ghi nhớ
VD: Tính:
a. 6,3 + (-1,2) = 6,3 - = 6,3 – 1,2 = 5,1
HS lần lượt trình bày trên bảng con
b. 0,25 – 1,43 = - ( - )
= -(1,43 – 0,25) = - 1,18
c. 1,5 . (- 0,5) = - (1,5 . 0,5) = - 0,75
HS nhận xét,
Luyện tập - Củng cố
- Cho HS làm bài tập trên bảng phụ:
Bài 1: Khẳng định nào sau đây đúng:
A. =3,5 B. =-4 C. =-
Bài 2: Kết quả phép tính -5,67-3,24 bằng:
A. -8,811 B. -8,91 C. -2,43 D. 2,43
Bài 3: Tìm x, biết:
a. = 2,3 b. = - c. =
+ YC HS dùng bảng con trả lời bài 1, 2
+ Gọi vài HS trình bày bảng con
+ Nhận xét, kết luận.
+ Gọi 3 HS trình bày bảng bài 3
+ Nhận xét, kết luận.
- Học sinh dùng bảng con trả lời bài 1, 2
Bài 1:
A. =3,5 Đúng
Bài 2:
B. -8,91
Vài HS trình bày bảng con
HS khác nhận xét.
Bài 3:
x = 2,3 và x = -2,3
Không có x
x = và x = -
3 HS trình bày bảng
HS còn lại làm nháp, nhận xét.
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ; qui tắc thực hành cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Bài tập 18, 19, 20, 21, 22, 23/15 SGK.
- Chuẩn bị tiết sau giải bài tập.
- Tiết sau trở đi mang theo máy tính bỏ túi.
- Chuẩn bị bảng con, bảng phụ nhóm.
IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Tiết 5.doc