Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 2 - Tiết 3 - Bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ

I - MỤC TIÊU

- HS nắm vững qui tắc nhân, chia số hữu tỉ.

- Có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.

 II - CHUẨN BỊ

- Bảng phụ ghi công thức tổng quát nhân, chia hai số hữu tỉ; các tính chất của phép nhân số hữu tỉ; bài tập 14

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 2 - Tiết 3 - Bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3: Bài 3: nhân, chia số hữu tỉ (Ngày soạn: 07/09/2006; Ngày dạy: /09/2006) I - Mục tiêu - HS nắm vững qui tắc nhân, chia số hữu tỉ. - Có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng. II - Chuẩn bị - Bảng phụ ghi công thức tổng quát nhân, chia hai số hữu tỉ ; các tính chất của phép nhân số hữu tỉ ; bài tập 14 III - các hoạt động dạy, học Tổ chức. 7A : 7C : 7D : 2. Kiểm tra. - Muốn cộng trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm như thế nào? Viết công thức tổng quát ? Bài tập 8d (SGK-Trang 10) - Phát biểu qui tắc chuyển vế, viết công thức ? Bài tập 9d (SGK-Trang 10). 3. Bài mới. ? Để tính ta làm như thế nào. ? Phát biểu qui tắc nhân phân số để rút ra qui tắc nhân hai số hữu tỉ. ? Viết dưới dạng công thức tổng quát. - HS làm ví dụ ? Phép nhân số hữu tỉ có tính chất nào - GV treo bảng phụ đã ghi các tính chất ? Với x,yQ, (y0), áp dụng qui tắc chia phân số để thực hiện phép tính x :y - HS làm ví dụ - HS làm  - GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải. - HS làm bài tập 12(SGK-Trang 12) - GV giới thiệu tỉ số của hai số hữu tỉ. ? Lấy một vài ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ. 1. Nhân hai số hữu tỉ. Với x,yQ, ta có : Ví dụ : 2. Chia hai số hữu tỉ. Với x,yQ, (y0), ta có: Ví dụ : a, b, Chú ý: Tỉ số của hai số hữu tỉ x và y () là thương của phép chia x :y hay . 4. Củng cố. - HS làm bài tập 13a (SGK-Trang 12) Kết quả - GV treo bảng phụ, tổ chức HS chơi trò chơi bài 14. 5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm vững qui tắc nhân, chia số hữu tỉ. - Làm các bài tập 13(b,c,d), 15, 16 (SGK-Trang 12,13). - Bài 10, 11, 14 (SBT-Trang 4, 5). Tiết 4: Bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (Ngày soạn: 07/09/2006; Ngày dạy: /09/2006) I - Mục tiêu - Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, có kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí. II - Chuẩn bị Bảng phụ ghi bài tập, hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên. III - các hoạt động dạy, học Tổ chức. 7A : 7C : 7D : 2. Kiểm tra. - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? - Tính |15| ; |3| ; |0|. - Tìm x biết |x| = 2. 3. Bài mới. ? Tương tự khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên , phát biểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ . - HS làm ? Công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ - GV treo bảng phụ với nội dung sau: Các khẳng định sau đúng hay sai? a, |x| 0 xQ b, |x| x xQ c, |x| d, |x| |x| e, |x| x x 0 - HS làm ? Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân rồi áp dụng qui tắc cộng hai phân số để tính - GV hướng dẫn cách cộng trực tiếp - GV gọi 2 HS làm phần b, c sau đó GV chốt lại vấn đề. ? Nêu qui tắc chia hai số thập phân. - HS tìm hiểu thông tin cách chia trong SGK sau đó áp dụng để làm ví dụ SGK. - Cá nhân HS thực hiện 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Ví dụ: Nhận xét: xQ ta luôn có 2. Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Ví dụ 1: Tính a, b, c, Ví dụ 2: 4. Củng cố. - HS làm bài tập 18. - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài 19, HS thảo luận nhóm sau đó cử đại diện trả lời. 5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm chắc khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, các phép tính về số thập phân. - Làm các bài tập 20, 21, 22, 23, 24 (SGK-Trang 15-16). - Bài 24, 25, 27 (SBT-Trang 7, 8) - Tiết sau mang máy tính bỏ túi để luyện tập. Ngày 11 tháng 09 năm 2006 Kí duyệt

File đính kèm:

  • docTuan 2.doc