I - MỤC TIÊU
- Học sinh thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác địnhvị trí một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước.
- Học sinh vẽ hình cẩn thận, xác định toạ độ chính xác.
II - CHUẨN BỊ
- Bảng phụ, thước thẳng
6 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 842 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 16 - Tiết 32 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 32:
Luyện tập
(Ngày soạn: 16/12/2006; Ngày dạy: /12/2006)
I - Mục tiêu
- Học sinh thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác địnhvị trí một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm tọa độ của một điểm cho trước.
- Học sinh vẽ hình cẩn thận, xác định toạ độ chính xác.
II - Chuẩn bị
- Bảng phụ, thước thẳng
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Vẽ mặt phẳng tọa độ biểu diễn điểm A(-3; 2,5) trên mặt phẳng tọa độ.
- Đọc tọa độ của B(3; -1); biểu diễn điểm đó trên mặt phẳng tọa độ.
3. Bài mới.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 34
- HD: Dựa vào mặt phẳng tọa độ và trả lời
? Viết điểm M, N tổng quát nằm trên Ox, Oy.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 35 theo đơn vị nhóm.
- Mỗi học sinh xác định tọa độ một điểm, sau đó trao đổi chéo kết quả cho nhau.
- GV lưu ý: hoành độ viết trước, tung độ viết sau.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 36.
- HS 1: lên trình bày quá trình vẽ hệ trục
- HS 2: xác định A, B
- HS 3: xác định C, D
- HS 4: đặc điểm ABCD
- GV lưu ý: độ dài AB là 2 đv, CD là 2 đơn vị, BC là 2 đơn vị ...
- GV treo bảng phụ ghi hàm số y cho bởi bảng.
- HS1 làm phần a.
- Các học sinh khác đánh giá.
- Lưu ý: hoành độ dương, tung độ dương ta vẽ chủ yếu góc phần tư thứ (I)
- HS 2: lên biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng tọa độ
- Các học sinh khác đánh giá.
- GV tiến hành kiểm tra vở một số học sinh và nhận xét rút kinh nghiệm.
Bài tập 34 (SGK-Trang 68).
a) Một điểm bất kì trên trục hoành thì tung độ luôn bằng 0
b) Một điểm bất kỳ trên trục tung thì hoành độ luôn bằng không.
Bài tập 35 (SGK-Trang 68).
Hình chữ nhật ABCD
A(0,5; 2) B2; 2)
C(0,5; 0) D(2; 0)
. Toạ độ các đỉnh của PQR
Q(-1; 1) P(-3; 3) R(-3; 1)
Bài tập 36 (SGK-Trang 68).
ABCD là hình vuông.
Bài tập 37 (SGK-Trang 68).
Hàm số y cho bởi bảng
x
0 1 2 3 4
y
0 2 4 6 8
4
3
2
1
x
O
y
2
4
6
8
4. Củng cố.
- Vẽ mặt phẳng tọa độ.
- Biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ.
- Đọc tọa độ của điểm trên mặt phẳng tọa độ.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà xem lại bài.
- Làm bài tập 47, 48, 49, 50 (SBT-Trang 50, 51).
- Đọc trước bài “Đồ thị của hàm số y = ax (a0)”.
Tiết 33
Đồ thị của hàm số y = ax (a0).
(Ngày soạn: 16/12/2006; Ngày dạy: /12/2006)
I - Mục tiêu
- Hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax.
- Biết ý nghĩa của đồ thị trong trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số.
- Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax.
II - Chuẩn bị
- Bảng phụ ghi ?1, ?2.
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Vẽ mặt phẳng tọa độ Oxy, biểu diễn điểm A(-1; 3) trên mặt phẳng tọa độ.
3. Bài mới.
- GV treo bảng phụ ghi ?1.
- Yêu cầu học sinh làm ?1.
- HS1 làm phần a.
- HS2 làm phần b.
- GV và học sinh khác đánh giá kết quả trình bày.
- GV thông báo tập hợp các điểm A, B, C, D, E chính là đồ thị hàm số y = f(x).
? Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì.
- Nếu nhiều học sinh làm sai ?1 thì GV làm ví dụ 1.
- Yêu cầu học sinh làm ?2.
- Cho 3 học sinh khá lên bảng làm lần lượt phần a, b, c.
- Giáo viên thông báo dạng đồ thị của hàm số y = ax (a0).
- Yêu cầu học sinh trả lời ?3.
- GV treo bảng phụ nội dung ?4
- HS làm ?4.
? Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax.
? Xác định thêm một điểm A của đồ thị.
? Vẽ đồ thị của hàm số đã cho.
- HS thực hiện vẽ dồ thị.
1. Đồ thị hàm số là gì?
a) A(-2; 3) B(-1; 2) C(0; -1)
D(0,5; 1) E(1,5; -2)
b)
Định nghĩa: SGK
VD 1: SGK
2. Đồ thị hàm số y = ax (a0).
Đồ thị hàm số y = ax (a0) là đường thẳng qua gốc tọa độ.
Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax:
- Xác định một điểm khác gốc O thuộc đồ thị.
- Kể đường thẳng qua điểm vừa xác định và gốc O.
Ví dụ: Vẽ đồ thị y = -1,5 x
. Với x = -2 y = -1,5.(-2) = 3
A(-2; 3)
4. Củng cố.
- HS nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0).
- Làm bài tập 39 (SGK-Trang 71).
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc khái niệm đồ thị hàm số.
- Cách vẽ đồ thị y = ax (a0).
- Làm bài tập 40, 41, 42, 43 (sgk-Trang 71, 72).
Tiết 34
luyện tập
(Ngày soạn: 16/12/2006; Ngày dạy: /12/2006)
I - Mục tiêu
- Củng cố khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị của hàm số y = ax.
- Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0). Biết kiểm tra một điểm có thuộc đồ thị hay không; biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị của hàm số.
- Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn.
II - Chuẩn bị
- Phấn màu, thước thẳng, com pa.
III - các hoạt động dạy, học
1. Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Thế nào là đồ thị của hàm số y = ax? Nhận xét dạng đồ thị của hàm số y =ax.
- Cách vẽ đồ thị y = ax? Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x.
3. Bài mới.
? Muốn xem một điểm có thuộc đồ thị hàm số hay không ta làm như thế nào.
- HS làm bài tập 41.
- Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ minh hoạ bài tập 42.
? Đọc toạ độ điểm A.
? Nêu cách tính hệ số a.
? Đánh dấu trên đồ thị điểm có hoành độ bằng .
? Đánh dấu trên đồ thị điểm có hoành độ bằng 1.
- GV treo bảng phụ ghi đề bài.
- HS hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập.
- Các đổi chéo bài cho nhau để kiểm tra cách làm của nhau.
- Đại diện nhóm trình bày lời giải trên bảng phụ.
- GV chốt lại cách giải và cách chấm chéo nhau.
Bài tập 41 (SGK-Trang 72).
Xét điểm .
Thay x = vào công thức y = 3x
y = =1
điểm thuộc đồ thị hàm số đã cho y = 3x.
Bài tập 42 (SGK-Trang 72).
a, Điểm A (2,1) thuộc đồ thị toạ độ của điểm A phải thoả mãn công thức y = ax.
1 = a.2 a = .
Bài tập 44 (SGK-Trang 73).
Đồ thị của hàm số y = 0,5x.
a, f(2) = 1 f(2) = 1
f(4) = 2 f(0) = 0.
b, y = 1 x = 2.
y = 0 x = 0.
y = 2,5 x = 5.
c, y > 0 x < 0.
y 0.
4. Củng cố.
- Cách xác định hệ số a khi biết toạ độ của một điển trên đồ thị.
- Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax.
- Cách xác định giá trị hàm số bằng đồ thị
5. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc bài đọc thêm “ Đồ thị hàm số y = (a 0)”.
- Làm bài tập 44, 45, 46, 47 (SGK-Trang 73. 74).
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức của chương.
- Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương vào vở.
Ngày 17 tháng 12 năm 2006.
Kí duyệt
File đính kèm:
- Tuan 16.doc