I - MỤC TIÊU
- Học sinh được củng cố định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, bài toán về dãy tỉ số bằng nhau.
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Rèn luyện kĩ năng làm toán.
II - CHUẨN BỊ
- Bảng phụ bài tập 16, 17 (SGK-Trang 60, 61).
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 679 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 27 - Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27:
Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
(Ngày soạn: 30/11/2006; Ngày dạy: /12/2006)
I - Mục tiêu
- Học sinh được củng cố định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, bài toán về dãy tỉ số bằng nhau.
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Rèn luyện kĩ năng làm toán.
II - Chuẩn bị
- Bảng phụ bài tập 16, 17 (SGK-Trang 60, 61).
III - các hoạt động dạy, học
Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
- Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Làm bài tập 14 ( SGK-Trang 58).
- Nêu tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Làm bài tập 15 (SGK-Trang 58).
3. Bài mới.
- HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
- GV hướng dẫn cách gọi tên các đại lượng về vận tốc và thời gian.
? Mối quan hệ giữa hai vận tốc.
? Vận tốc và thời gian là 2 đại lượng có mối quan hệ với nhau như thế nào.
? Từ đó ta lập được tỉ lệ thức nào.
? Tính thời gian t2.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
- GV nhấn mạnh v và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
- HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
? Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1, x2, x3, x4 thì ta có điều gì.
? Số máy cày và số ngày hoàn thành công việc có mối quan hệ với nhau như thế nào.
? Từ đó ta lập được tỉ lệ thức nào.
- GV có thể hướng dẫn cách biến đổi để đưa về dãy tỉ số bằng nhau.
? áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tính x1, x2, x3, x4.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
- GV chốt lại cách làm:
+ Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch.
+ áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp làm việc theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS sử dụng công thức định nghĩa của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tỉ lệ thuận để làm bài.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày lời giải.
1. Bài toán 1.
Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h), thời gian tương ứng với là t1 (h) và t2 (h)
Ta có:
t1 = 6
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 giờ.
2. Bài toán 2.
Gọi số máy của bốn đội lần lượt là x1, x2, x3, x4. Ta có:
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc nên:
Hay
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15, 10, 6 và 5 máy.
?1
a) x và y tỉ lệ nghịch .
y và z tỉ lệ nghịch
x tỉ lệ thuận với z
b) x và y tỉ lệ nghịch xy = a
y và z tỉ lệ thuận y = bz
x tỉ lệ nghịch với z.
4. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 16 (SGK-Trang 60) (hs đứng tại chỗ trả lời).
a) x và y có tỉ lệ nghịch với nhau vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120).
b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: 2.30 5.12,5.
- GV treo bảng phụ bài tập 17 (SGK-Trang 61), học sinh làm vào phiếu học tập.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên
- Làm bài tập 18, 19, 20, 21 (SGK-Trang 61).
- Làm bài tập 25, 26, 27 (SBT-Trang 46).
Tiết 28:
Luyện tập
(Ngày soạn: 25/11/2006; Ngày dạy: /12/2006)
I - Mục tiêu
- Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.
- Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
- HS mở rộng vốn sống thông qua các bài toán tính chất thực tế.
- Kiểm tra 15'
II - Chuẩn bị
- Bảng phụ.
III - các hoạt động dạy, học
Tổ chức.
7A :
7C :
7D :
2. Kiểm tra.
Câu 1: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch
a)
x
-1
1
3
5
y
-5
5
15
25
b)
x
-5
-2
2
5
y
-2
-5
5
2
c)
x
-4
-2
10
20
y
6
3
-15
-30
Câu 2: Hai người xây 1 bức tường hết 8 h. Hỏi 5 người xây bức tường đó hết bao nhiêu lâu?(Coi hai người đó làm cùng năng suất).
Đâp án Biểu điểm.
Câu 1: (6 điểm)
a, (1đ)
Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ k = 5. (1đ)
b, (1đ)
Hai đại lượng x và y là tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ k = 10 (1đ) c, (1đ) Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ k = . (1đ)
Câu 2: (4 điểm).
- Khẳng định số người và thời gian xây là hai đại lượng tỉ lệ nghịch: (2đ)
- Tính ra đáp số t = 3.2 h (2đ) 3.Bài mới.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 19.
- HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt.
? Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I.
- Cho học sinh xác định tỉ lệ thức
- Yêu cầu 1 học sinh khá lên trình bày.
- HS đọc kĩ đầu bài
? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch
? Gọi x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào.
- Yêu cầu 1 học sinh khá lên trình bày.
Bài tập 19 (SGK-Trang 61).
Gọi x (m) là số vải loại II mua được.
Vì số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch :
Vậy có thể mua 60m vải loại II.
Bài tập 23 (SGK-Trang 62).
Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
Vậy mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng.
4. Củng cố.
Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch:
- Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết lập đúng tỉ lệ thức.
- Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm bài tập 22 (SGK-Trang 62); bài tập 28; 29 (SBT-Trang 46, 47)
- Nghiên cứu trước bài “Hàm số”.
Ngày 04 tháng 12 năm 2006.
Kí duyệt
File đính kèm:
- Tuan 14.doc