Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 13 - Tiết 26 - Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

HS hiểu đuợc định nghĩa, t/c, của đại lượng tỉ lệ nghịch.

- HS nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tìm được giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của nó.

- HS hiểu được ý nghĩa của đại lượng tỉ lệ nghịch trong bài toán thực tế.

*HSKT: - Tìm được giá trị của một đại lượng đơn giản khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của nó.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 651 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 13 - Tiết 26 - Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn: Tiết 26 §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH Ngày giảng: I. Mục tiêu: - HS hiểu đuợc định nghĩa, t/c, của đại lượng tỉ lệ nghịch. - HS nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tìm được giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của nó. - HS hiểu được ý nghĩa của đại lượng tỉ lệ nghịch trong bài toán thực tế. *HSKT: - Tìm được giá trị của một đại lượng đơn giản khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của nó. II. Chuẩn bị: GV : sgk, Bp1(?2), Bp1(?3), Bp3(12/58) HS: sgk, Bp nhóm III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS KTBC(6’) - GV nên yêu cầu kiểm tra. Thế nào là hai định lượng tỉ lệ thuận?Tính chất? - Với x = 2 thì y = 3, với x= 3 thì y= 2 như vậy x và y có phải là hai tỷ lệ thuận không? nó là hai đại lượng như thế nào? - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. Phát biểu định nghĩa đại lượng tỷ lệ thuận và nêu tính chất.(sgk) x và y không phải là hai đại lượng tỷ lệ thuận. - NX, ... Định nghĩa(12’): - Có nhận xét gì về x.y; x.y? - Gọi x, y là hai đại lượng tỷ lệ nghịch ? Vậy từ x.y = a thì y = ? - Lúc này x, y cũng được gọi là hai đại lượng tlệ nghịch. - Vậy hai đại lượng x, y tlệ nghịch liên hệ với nhau theo công thức nào ? - Vậy thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ? - Vd làm bài tập ?2(Bp1) - Có nhận xét gì về hệ số tỉ lệ của hai đại lượng x, y ? + y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ - 3,5 thì y = ? => x tỉ lệ nghịch hay thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ? + Có nhận xét gì về hệ số tỉ lệ của hai đại lượng trên ? - GT chú ý sgk TL: x . y = x . y ( =6 ) Trả lời - Hai đại lượng tỉ lệ nghịch là hai đại lượng liên hệ với nhau theo công thức: x . y = a hay y = - Pb Định nghĩa : (sgk) CT: x . y = a hoặc y = (a: hệ số tỉ lệ nghịch) HS hoạt động cá nhân hoàn thành ?2 Vd: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ - 3,5 thì y = - x = nên x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ - 3,5. Hệ số tỉ lệ của y với x, x với y bằng nhau. HS theo dõi chú ý: (sgk) 2. Tính chất (15’) - Cho HS làm bài tập ?3(Bp2) + Yc HS hoạt động nhóm 4’ + Vậy ta có thể kết luận ntn về tích hai giá trị của x và y ? - Từ x . y = x . y x . y = x . y = ... * Vậy ta có thể kết luận gì về tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này với tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. * GV KL. HS hoạt động theo nhóm 4’ Đại diện 2 nhóm trình bày a. Với x = 2, y = 30 Ta có : 30 = a = 60 Suy ra công thức y = b. x 2 3 4 5 y 30 20 15 12 - Tích hai giá trị tương ứng của chúng không đổi. , = Nêu tính chất : (sgk) Vài HS nhắc lại t/c Củng cố (9’) Bài 12/58 sgk(Bp3): - Yc HS đọc đề - Hãy hđ cá nhân 4’ HD : a. a = x . y = ? y = = ? x = 6 y = ? x = 10 y = ? * NX, KL. HS đọc đề HS hđ cá nhân 4’ 3 HS lên bảngtrình bày 3 câu a. Hsố tlệ a = x . y = 8 .15 = 120 b. y = c. x = 6 y = 20 x = 10 y = 12 * NX, ... Hướng đẫn về nhà (3’): Ôn đ/n , t/c đại lượng tỉ lệ nghịch. Làm bài tập 14, 15/58 sgk. Bài tập: Bài 1: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau, biết x = 4; y = -3 hệ số tỉ lệ k bằng: A) ; B) ; C) -12; D) 12. Chuẩn bị bài “ Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch” + Những bài toán có dạng ntn thì bdiễn dưới dạng đại lượng tỉ lệ nghịch ? + Cách giải bài toán trên ? + x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ nghịch thì x và z là hai đại lượng gì? IV/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiết 26.doc