Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tiết 9: Tỉ lệ thức (tiếp)

Mục tiêu:

1- Về kiến thức:

 - Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững tính chất của tỉ lệ thức.

- Nhận biết được tỉ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.

2- Về kỹ năng:

- Bước đầu biết vận dung các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.

3- Về tư duy thái độ:

 - Phát triển tư duy lôgíc.

- Cẩn thận chính xác trong tính toán.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 760 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tiết 9: Tỉ lệ thức (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...../....../2012 Ngày giảng:...../....../2012 Tiết 9: Tỉ lệ thức I- Mục tiêu: 1- Về kiến thức: - Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững tính chất của tỉ lệ thức. - Nhận biết được tỉ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. 2- Về kỹ năng: - Bước đầu biết vận dung các tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập. 3- Về tư duy thái độ: - Phát triển tư duy lôgíc. - Cẩn thận chính xác trong tính toán. II. Phương pháp dạy học - Phương pháp gợi mở vấn đáp, đan xen HĐ nhóm,. III- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên: - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập, phấn màu Học sinh: - HS: Ôn tỉ số của 2 số hữu tỉ; phân số bằng nhau. - Bảng phụ nhóm, phiếu học tập, bút dạ IV- Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 7A: ../ ............... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu kiểm tra: Tỉ số của 2 số a và b (b ≠ 0) là gì? ký hiệu So sánh 2 tỉ số: và HS trả lời So sánh: = = ị= Hoạt động 2: Định nghĩa GV: ta nói đẳng thức = là một tỉ lệ thức. Vậy TLT là già? VD: So sánh 2 tỉ số: và Đẳng thức = là 1 TLT - GV: giới thiệu tỉ lệ thức = hoặc a:b = c:d (b, d ≠ 0) - Các số hạng của TLT: a, b, c, d - Các ngoại tỉ: a, d. - Các trung tỉ: b, c. - GV cho HS làm Từ các tỉ số sau đúng có lập được TLT không? a) : 4 và : 8 b) -3: 7 và -2:7 Hãy nhận xét bài làm của bạn? GV uốn nắn sửa sai ( nếu có ) HS: TLT là một đẳng thức của 2 tỉ số HS: = = ị = HS nhắc lại định nghĩa TLT HS làm 2 HS lên bảng a) => : 4 = : 8 b) -3: 7 = -2:7= =>-3: 7 ≠ -2:7 ( không lập được tỉ lệ thức) Hoạt động 3: Tính chất - Xét TLT: = - Cho HS đọc SGK cách CM: 18.36 = 24.27. - GV cho HS làm Bằng cách tương tự, từ TLT = Hãy suy ra ad = bc ( Tích ngoại tỉ bằng tích trung tỉ ) - GV ghi TLT 1: =ị a.d = b.c - Từ 18.36 = 24.27 có suy ra được = không? - Cho HS đọc, xem cách làm của SGk 18.36 = 24.27ị= -Yêu cầu HS làm Từ ad = bc ( a, b, c, d ≠ 0 ) làm thế nào để có: Tương tự ad = bc làm thế nào để có: ; ; Nhận xét vị trí của các ngoại tỉ và trung tỉ của TLT (2) so với TLT (1) Tương tự đối với TLT (3) và (4) ) so với TLT (1)? - GV ghi t/c 2 : (SGK 25) Nếu ad = bc và bc ( a, b, c, d ≠ 0 ) Thì ta có các TLT: ; ; ; Tổng hợp t/c 1 và t/c 2 GV treo bảng phụ giới thiệu bảng tóm tắt trong SGK HS đọc sgk - tr 25 - HS làm HS thực hiện: = ị .bd =.bd ị ad = bc - Một HS đọc to phần SGK : “ Ta có thể..... - HS làm ad = bc Chia 2 vế cho tích bd, ta được: (Điều kiện ) HS: Chia 2 vế cho cd => ( 2 ) Chia 2 vế cho ab => (3) Chia 2 vế cho ac => (4) - Ngoại tỉ giữ nguyên đổi chỗ 2 trung tỉ cho nhau (2) - Trung tỉ giữ nguyên đổi chỗ 2 ngoại tỉ cho nhau (3) - Đổi chỗ cả ngoại tỉ lẫn trung tỉ (4) Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố 1-Bài 47 (a) Lập tất cả các TLT có thể được Từ: 6.63 = 9.42 2-BT 46 (a,b) SGK/26. Tìm x trong các tỉ lệ thức: a) = x giữ vai trò gì trong TLT? - Trong TLT muốn tìm ngoại tỉ chưa biết ta làm ntn? b) -0,52 : x = -9,36 : 16,38 - Trong TLT muốn tìm trung tỉ chưa biết ta làm ntn? 1-Bài 47 (a) HS: Từ: 6.63 = 9.42 =>= ; = = ; = 2-BT 46 (a,b) SGK/26 Trong TLT muốn tìm ngoại tỉ chưa biết ta lấy tích trung tỉ chia cho ngoại tỉ đã biết HS: a) = => x = = -15 b) x = Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững định nghĩa và các tính chất của TLT, các cách hoán vị số hạng cuat TLT, tìm 1 số hạng trong TLT - BTVN 44, 45, 46 (c); 47 (b), 48 (sgk - tr26) - BT 61, 63 (SBT- tr12,13) Hướng dẫn bài 44: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên a) 1,2 : 3,24 =

File đính kèm:

  • docTiet 9.doc