Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tiết 86: Luyện tập

Muốn nhân hai phân số:
- Nhân các tử với nhau
- Nhân các mẫu với nhau

 T/c giao hoán
- T/c kết hợp
- Nhân với số 1
- T/c PP của P.cộng đ.với P.nhân

 

ppt11 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tiết 86: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/ Nêu quy tắc nhân phân số?2/ Phép nhân phân số có những t/c nào?Muốn nhân hai phân số: - Nhân các tử với nhau - Nhân các mẫu với nhau T/c giao hoán - T/c kết hợp - Nhân với số 1 - T/c PP của P.cộng đ.với P.nhân Số 75/39. SGK Hoàn thành bảng nhân sau:XTiết 86. Luyện tập Số 76/39.SGK Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lýBài Số 1: Tính giá trị của biểu thức* Tìm sai lầm trong lời giải sau34Số 83/41.SGK Lúc 6h50p bạn Việt đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15km/h. Lúc 7h10p bạn Nam đi xe đạp từ B đến A với vận tốc 12km/h. Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7h30p. Tính quãng đường AB?ABC6h50p7h10p15km/h12km/hVTSViệt15km/h6h50p -> 7h30pACNam12km/h7h10p -> 7h30pBCThời gian Việt đi trên q.đường AC là: 7h30p- 6h50p = 40p = 2/3(h)Thời gian Nam đi trên q.đường BC là: 7h30p- 6h10p = 20p = 1/3(h) Quãng đường AC dài: 15.2/3 = 10(km) Quãng đường BC dài: 12.1/3 = 4(km) Quãng đường AB dài: 10 + 4 = 10(km) Số 79/40.SGK Đố: Tìm tên một nhà toán học Việt Nam thời trướcT.U.E.H.G.O.N.I.V.L.Lương Thế Vinh quê ở huyện Thiên bản, nay là huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định. Ông được coi là ông tổ nghề toán ở Việt Nam, dân gian thường gọi “ Ông trạng Lường” có nghĩa là ông trạng giỏi toán. Thuở bé, Lương Thế Vinh nổi tiếng học thông minh, biết cách bố trí thời gian học tập và giải trí một cách khoa học. Lớn lên Lương Thế Vinh trở thành một nhà bác học vừa có tài cao học rộng, vừa có đức độ hơn người. Cuộc đời của Ông rất đáng để cho thế hệ trẻ hiện nay học tập và noi gươngLUONGTHEVINHBài số 2 Tìm phân số tối giản a/b, sao cho khi lấy mẫu trừ đi tử thì giá trị của phân số tăng lên 10 lần. Lời giải:Theo đầu bài ta có: => ab = 10a(b-a) ab = 10ab -10a2 10a2 = 9ab 10a = 9bBài tập về nhà: 78, 80, 81, 82.SGKXin chân thành cám ơn các thầy cô giáo và các em học sinh!

File đính kèm:

  • pptTiet 86Luyen tap.ppt