Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tiết 54 : Tính chất tia phân giác của một góc

Nêu tính chất ba đường trung tuyến tam giác?Tính chất đường trung tuyến thuộc cạnh huyền của tam giác vuông?Tính chất hai đường trung tuyến thuộc cạnh bên tam giác cân?

1.Trọng tâm G cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.

2.Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.

3. Trong một tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau.

 

ppt6 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 679 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tiết 54 : Tính chất tia phân giác của một góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÚC MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ HỌC CỦA LỚP 78 & 79 KIỂM TRA BÀI CŨNêu tính chất ba đường trung tuyến tam giác?Tính chất đường trung tuyến thuộc cạnh huyền của tam giác vuông?Tính chất hai đường trung tuyến thuộc cạnh bên tam giác cân?1.Trọng tâm G cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.2.Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.3. Trong một tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau.TIẾT 54 : Tính chất tia phân giác của một góc1.Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giácThực hành Định lí1: (SGK/68)GT: 0z phân giác x0y, M thuộc 0z,MA vuông góc 0x,MB vuông góc 0yKL: MA = MBEm hãy đọc phần thực hành nêu cách gấp đường phân giác của góc x0y và khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác đến các cạnh của góc?Cách gấp: * Gấp cạnh 0x trùng 0yNếp gấp là tia phân giác 0zLấy một điểm M trên 0z ta gấp MHvuông góc Hai cạnh trùng nhau 0xvà 0y. Độ dài MH chính là khoảng Cách từ M đến hai cạnh 0x, 0y.Hãy thực hành tai chổ và so sánh khoảng cách từ M đến hai cạnh của góc Chứng minh:Hai tam giác vuông MOA và MOB có: Cạnh OM chung, góc M0A = góc M0B(gt). Do đó Δ MOA = Δ MOB(cạnh huyềnGóc nhọn). Suy ra MA = MB. TIẾT 54 : Tính chất tia phân giác của một góc1.Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giácThực hành Định lí1: (SGK/68)2. Định lí đảo:Bài toán:(sgk trang 69)b) Định lí 2 ( định lí đảo)Chứng minh:Nối OM tacó : OM, xét 2ΔVuông AOM và BOM có: OMChung,OA = OB(gt) =>ΔAOM = ΔBOM ( cạnh huyền,Góc nhọn) => góc AOM = gócBOM hay M thuộc phân giác góc x0y.GT: M nằm trong góc x0y,MA và MB là khoảng cánh từ M đến 0x , 0y’ MA = MBKL: góc x0M = góc y0MTIẾT 54 : Tính chất tia phân giác của một góc1.Định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giácĐịnh lí1: (SGK/68)2. Định lí đảo:Định lí 2 ( định lí đảo)3.Áp dụng:Bài tập: (32 sgk / 70)GT: ΔABC,M thuộc phân giác góc ngoài tại B và CKL:M thuộc phân giác góc trong A.Giải: Kẽ MH, MI, MH lần lượt vuông gócAB,BC,AC. Theo định lí 1 M thuộc phân Giác góc CBH và M thuộc phân giác gócBCK => MH = MI (1) và MK = MI (2). Từ (1) và (2) => MH = MK theo định lí 2 điểmM cách đều hai cạnh góc A nên M thuộc phân giác góc trong A Của tam giác ABCNếu M thuộc phân giác góc A theo định li1MH và MK guan hệ gì?Hãy so sánh MK với MI, MH với MI bằngCách dùng định lí 2 ?Từ đó trả lời M thuộc phân giác góc ANhiệm vụ về nhà Học thuộc hai định lí 1, 2 và tính chất đường phân giác góc ngoài của tam giácLàm bài tập 31, 33 SGK trang 70.CHÚC CÁC EM KHOẺ HỌC TỐT

File đính kèm:

  • ppthinh 7 chuong 3.ppt