I- Mục tiêu:
1- Về kiến thức:
- Củng cố quy tắc xác định GTTĐ của một số hữu tỉ.
2- Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị tuyệt đối , giá trị biểu thức, tìm x, sử dụng máy tính bỏ túi.
3- Về tư duy thái độ:
- Phát triển tư duy qua dạng toán tìm GTLN, GTNN.
- Cẩn thận chính xác trong tính toán.
II. Phương pháp dạy học
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tiết 5: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:...../....../2012 Ngày giảng:...../....../2012
Tiết 5: Luyện tập
I- Mục tiêu:
1- Về kiến thức:
- Củng cố quy tắc xác định GTTĐ của một số hữu tỉ.
2- Về kỹ năng:
- Rèn kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị tuyệt đối , giá trị biểu thức, tìm x, sử dụng máy tính bỏ túi.
3- Về tư duy thái độ:
- Phát triển tư duy qua dạng toán tìm GTLN, GTNN.
- Cẩn thận chính xác trong tính toán.
II. Phương pháp dạy học
Về cơ bản là phương pháp gợi mở vấn đáp, đan xen HĐ nhóm,.
III- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập, MTCT.
Học sinh: - bút dạ, MTCT , bảng phụ nhóm
IV- Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 7A: ../ ...............
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
+ GV nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Nêu CT tính GTTĐ của một số hữu tỉ x? Tìm x, biết: a) |x| = 2,1
b) với x< 0
HS2: Thực hiện tính bằng cách hợp lí:
(-3,8) + [(-5,7) + (3,8)]
[(-9,6) + (4,5)] + [(9,6) + (-1,5)]
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét câu trả lời và bài làm của các bạn trên bảng
- GV uốn nắn sai sót ( nếu có)
+ 2 HS lên bảng kiểm tra:
HS1: Với x Q
x nếu
- x nếu
a) |x| = 2,1 x = 2,1 hoặc x = -2,1 b) với x x =
HS2: Thực hiện tính bằng cách hợp lí:
a) (-3,8) + [(-5,7) + (3,8)]
= (-3,8) + (-5,7) + (3,8)
= (-3,8) + (3,8) + (-5,7)
= 0 + (-5,7) = -5,7
b) [(-9,6) + (4,5)] + [(9,6) + (-1,5)]
= (-9,6) + (4,5) + (9,6) + (-1,5)
= [(-9,6) +(9,6) ] + [(4,5)+ (-1,5)]
= 0 + 3 = 3
+ HS dưới lớp nhận xét câu trả lời và bài làm của các bạn trên bảng
Hoạt động 2: Luyện tập
* Dạng 1: Tính giá trị biểu thức.
Bài 28SBT/8 : Tính
A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 + 3,1)
C = [(- 251).3] – 281 + 3.251 – (1 – 281)
GV: Cho HS nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc.
GV gọi 2HS lên bảng trình bày.
Bài 29(T8 SBT)
Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của 1 số?
a=1,5 ; b=-0,75
P=(-2):a2-b.
- Hướng dẫn học sinh thay số vào P đổi số thập phân thành phân số
- Nhận xét 2 kết quả ứng với 2 tổ hợp của P?
*Dạng 2:Sử dụng máy tính
-GV đưa bảng phụ viết bài 26 (SGK) lên bảng
-Yêu cầu học sinh sử dụng máy tính
*Dạng 3: So sánh số hữu tỉ
Bài 22SGK/16
Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự lớn dần: 0,3 ; ; ; ; 0 ; -0,875
GV: Hãy nêu cách làm ?
GV: Kiểm tra bài làm của một vài HS. Sửa sai (nếu có)
Bài 23SGK/16 : Dựa vào tính chất “ Nếu x < y và y < z thì x < z ”, hãy so sánh.
a) và 1,1
b) -500 và 0,001
c) và
GV: Cho HS hoạt động nhóm, riêng câu c nên chọn nhóm khá giỏi.
- Sau 5 phút GV thu bài của 3 nhóm nhận xét và chấm điểm trước lớp
* Dạng 4: Tìm x
Bài 25 SGK/16: Tìm x, biết
|x – 1,7 | = 2,3
GV:Những số nào có GTTĐ bằng 2,3 ?
GV: (Hướng dẫn): Chia làm hai trường hợp
a) |x – 1,7 | = 2,3
b)
* Dạng 5: Tìm GTNN, GTLN
Bài 32 (SBT – 8)
a) A = 0,5 -
GV: có giá trị ntn?
Vậy - có giá trị ntn?
A = 0,5 - có giá trị ntn?
Giá trị lớn nhất của A là bao nhiêu?
HS: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc
2HS lên bảng thực hiên, cả lớp làm vở
HS1: A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 + 3,1)
= 3,1 – 2,5 + 2,5 - 3,1 = 0
HS2:
C = [(- 251).3] – 281 + 3.251 - (1 - 281 )
= (- 251).3 – 281 + 3.251 - 1 + 281
= 1
- Học sinh lên bảng làm:
|a|=1,5 => a= 1,5 hoặc a=-1,5
Với a=1,5; b=-0,75 thì
P=
Với a=-1,5; b= -0,75 thì
P=
*Nhận xét : Kết quả 2 tổ hợp bằng nhau vì :
Sử dụng máy tính và làm theo hướng dẫn
- áp dụng máy tính tính:
a) -5,5497 b) -0,
HS: Đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh ; ; =
1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. < -0,875 < < 0 < 0,3 <
HS hoạt động theo nhóm.
Cả lớp chia là 6 nhóm hoạt động tích cực.
a) < 1 <1,1
b) -500 < 0 < 0,001
c) =
- Các nhóm nộp bài theo yêu cầu của GV
- Các nhóm khác nhận xét và chấm điểm cho nhóm bạn theo đáp án và biểu điểm của GV
HS: Số 2,3 và -2,3 có GTTĐ là 2,3
HS: Cả lớp lảm vở
a) |x – 1,7 | = 2,3
b)
Vậy -
A = 0,5 - ,5
Giá trị lớn nhất của A bằng 0,5 khi và chỉ khi x -3,5 = 0 x = 3,5
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã chữa
BTVN: 26 ( b, d) (sgk – 17)
28 ( b, d), 30, 31 ( a, c), 33, 34 ( SBT – 8; 9)
- Ôn định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số
.
File đính kèm:
- Tiet 5.doc