Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tiết 26 - Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Kiến thức:

- Biết công thức của đại lượng tỉ lệ nghịch: . Biết được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch: x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = = a;

 2. Kĩ năng:

- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị của hai đại lượng tương ứng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

 - Chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết công thức.

 - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy.

 3. Thái độ:

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tiết 26 - Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/11/2010 Tiết 26 § 3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Biết công thức của đại lượng tỉ lệ nghịch: . Biết được tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch: x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = = a; 2. Kĩ năng: - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết giá trị của hai đại lượng tương ứng tỉ lệ nghịch, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. - Chỉ ra được hệ số tỉ lệ khi biết công thức. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng trình bầy. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong khi học. II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu. * Trò: Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Nêu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. - Đứng tại chỗ trả lời Hoạt động 2: Định nghĩa (15 phút) Cho HS làm ?1 ? Công thức tính diện tích hình chữ nhật? ? Lượng gạo trong tất cả các bao bằng bao nhiêu? ? Công thức tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian tương ứng? ? Có nhận xét gì về sự giống nhau của các công thức trên. - Giới thiệu định nghĩa. - Cho HS làm ?2 Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ –3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào? Từ đề toán ta có công thức gì theo định nghĩa ? Muốn biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào thì ta phải làm cái gì? ? Vậy nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ gì? Làm ?1 - Chiều dài nhân với chiều rộng. - xy = 500 - Vận tốc bằng quãng đường nhân với thờn gian. - HS: Quan sát và nhận xét. - Làm ?2 - Ta có công thức: y= - Rút x từ công thức trên. - Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a. 1. Định nghĩa ?1 a) S = x.y = 12 => y = b) x.y = 500 => y = c) v.t = 16 => v = Nhận xét: Các công thức trên có điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số nhân với đại lượng kia. Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay xy = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. ?2 Theo đề ra ta có: y= => x = Vậy x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ –3,5 Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau. Hoạt động 3: Tính chất (11 phút) - Cho HS làm ?3 ? Muốn tìm hệ số tỉ lệ ta làm như thế nào? ? Tính y2 ; y3 ; y4 ? ? nhận xét gì về các tích: x1.y1 ; x2.y2 ; x3.y3 ; x4.y4 - Nêu tích chất trong SGK. ? So sánh với tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận? - Làm ?3 Ta có a = x1.y1 = 2.30 = 60 - Bằng nhau và bằng hệ số tỉ lệ a. 2. Tính chất ?3 a) Do y với x tỉ lệ nghịch nên x1.y1 = a => a = 2.30 = 60 b) y2 = 60:3 = 20 y3 = 60:4 = 15 y4 = 60:5 = 12 c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60 giả sử y và x tỉ lệ nghịch y = x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = = a Tính chất. Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: + Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ) + Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đạo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Hoạt động 4: Củng cố: (15 phút) Bài tập: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống: x 0,5 1 2 -3 4 y 12 6 3 -2 1,5 Hôp quà may mắn: Luật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau là 3 màu, Vàng, Tím, Xanh, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp dẫn. Nếu trả lời đúng câu hỏi thì món quà sẽ hiện ra. Nếu trả lời sai thì món quà không hiện ra. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu là 15 giây. Hộp quà màu vàng: Đáp án đúng là : ĐÚNG Hộp quà màu xanh: Đáp án đúng là : ĐÚNG Hộp quà màu vàng: Đáp án đúng là : SAI Hoạt động5: Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Làm lại bài tập 12 và 13, 14 trang 58. - Xem trước bài "Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch" trang 59. V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docToan dai tiet 26 -giang.doc