A- MỤC TIÊU
Về kiến thức: HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Z Q.
Về kỹ năng: HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
Về thái độ: bước đầu tập quan sát, phân tích.
B- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS: sách giáo khoa, vở, thước thẳng, giấy nháp.
C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
22 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tiết : 1: Tập hợp q các số hữu tỉ (tiết 5), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13/08/2011
Chương I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
Tiết : 1 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
MỤC TIÊU
Về kiến thức: HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N Ì Z Ì Q.
Về kỹ năng: HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
Về thái độ: bước đầu tập quan sát, phân tích.
CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS: sách giáo khoa, vở, thước thẳng, giấy nháp.
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Dạy bài mới
Tìm hiểu chương trình Đại số 7 (5 phút)
-Giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 gồm 4 chương.
-Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn.
-Giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực.
Vào bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Số hữu tỉ (7-10 phút)
-Cho các số:
3; -0,5; 0; ;
-Gọi 5 HS viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó.
-Hỏi: Mỗi số trên có thể viết thành bao nhiêu phân số bằng nó?
-GV bổ sung vào cuối các dãy số các dấu
-ở lớp 6 ta đã biết: Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số trên:
3; - 0,5; 0; ; đều là số hữu tỉ.
-Hỏi: Vậy thế nào là số hữu tỉ?
-Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q.
-Yêu cầu HS làm ?1
-GV ghi kết quả lên bảng.
- Yêu cầu HS làm ?2
-Hỏi thêm:
+Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ không? Vì sao?
+Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q?
N
Z
Q
-Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa 3 tập hợp trên.
-5 HS lên bảng viết mỗi số đã cho thành 3 phân số bằng nó.Các HS khác làm vào nháp.
*
*
*
*
*
Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó.
-HS Trả lời: Theo định nghĩa trang 5 SGK.
HS lắng nghe và ghi chép.
-HS: ; ;
Do viết được dưới dạng phân số nên là các số hữu tỉ.
-HS: Số nguyên a là số hữu tỉ, vì số nguyên a viết được dưới dạng phân số là
- HS trả lời tương tự.
-Quan sát sơ đồ.
-Quan hệ: N Ì Z; Z Ì Q => N Ì Z Ì Q.
Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (7-10phút)
-Vẽ trục số.
-Yêu cầu HS làm ?3
-Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số đã vẽ.
-Nói: Tương tự đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
VD như biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
-Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK
- GV thực hành trên bảng và yêu cầu HS làm theo.
-Yêu cầu đọc và làm VD 2.
Cần lưu ý phải đưa thành (mẫu dương)
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-GV sửa bài
- vẽ trục số vào vở
- 1HS lên bảng biểu diễn, các HS khác làm vào vở.
1
0
-1
2
- HS đọc VD.
5/4
- Xem và làm theo.
1
0
-1
2
-2
- Đọc và làm VD 2 vào vở.
0
1
-1
Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ (5-7 phút)
- Yêu cầu HS làm ?4
- Hỏi: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm ?4
-Cho làm VD1 và VD2 SGK
-Gọi 1 HS nêu cách làm VD1, GV ghi lên bảng.
-Gọi 1 HS lên bảng làm VD2.
-Hỏi:
Qua 2 VD, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào?
-Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y trên trục số khi x < y
-Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số hữu tỉ 0.
-Hỏi: Vậy tập hợp số hữu tỉ gồm có những loại số hữu tỉ nào?
- Gọi 6 HS làm ?5
GV nhận xét câu trả lời của các HS.
-HS trả lời: Viết hai phân số về dạng cùng mẫu số dương.
Vì -10 > -12
Và 15 > 0 nên
VD 1: So sánh hai số hữu tỉ: - 0,6 và
vì -6 < -5
và 10 > 0 nên hay
VD 2: So sánh và 0 Vì -7 0
Nên hay < 0
- HS Trả lời:
+Viết hai số hữu tỉ dưới dạng cùng mẫu số dương.
+So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn sẽ lớn hơn.
- HS lắng nghe.
-Trả lời: Tập hợp số hữu tỉ gồm số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm và số 0.
- Các HS lần lượt trả lời.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10-13 phút)
+ Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ.
+ Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
- Cho hoạt động nhóm làm BT sau:
Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: -0,75 và
a) So sánh hai số đó.
b) Biểu diễn các số đó trên trục số, nhận xét vị trí hai số đối với nhau và đối với điểm 0.
GV nhận xét kết quả.
-Trả lời:
+ Định nghĩa như SGK trang 5.
+ Hai bước: Viết dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi so sánh hai phân số đó.
- Hoạt động nhóm:
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải.
III – Hướng dẫn về nhà (1 phút)
- BTVN: số 3, 4, 5/ 8 SGK;
- Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”; quy tắc “chuyển vế” (toán 6).
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 13/08/2011
Tiết : 2 CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
MỤC TIÊU
Về kiến thức: HS nắm vững các qui tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
Về kỹ năng: làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
Về thái độ: rèn tính cẩn thận.
CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS: sách giáo khoa, vở, thước thẳng, giấy nháp.
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Kiểm tra bài cũ (7-10 phút)
-Câu 1:Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0).
Làm BT 3a trang 8 SGK.
-Câu 2: Làm BT 3b trang 8 SGK.
Biểu diễn trên cùng 1 trục số.
III - Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ (7-10 phút)
-Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b Î Z, b ¹ 0.
-Hỏi: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào?
-Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta cộng , trừ như thế nào?
-Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số.
-Yêu cầu làm ?1
-Gọi 2 HS lên bảng cùng làm.
- Yêu cầu HS làm tiếp BT 6 a, b trang 10 SGK
- Gọi 2HS lên bảng làm.
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số (cùng mẫu số dương) rồi áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số.
- 2HS làm trên bảng, ở dưới làm ra vở.
?1
BT 6 a, b:
Hoạt động 2: Qui tắc chuyển vế (10-12 phút)
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc “chuyển vế” trong Z.
-Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc “chuyển vế”.
-Yêu cầu đọc quy tắc trang 9 SGK.
-Yêu cầu làm VD SGK.
-1 HS lên bảng làm VD các HS khác làm vào vở.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm ?2
-Yêu cầu HS đọc chú ý trang 9 SGK
-Phát biểu lại qui tắc “chuyển vế” trong Z.
-Quy tắc chuyển vế trong Q:
Với mọi x, y, z Î Q: x + y = z Þ x = z – y
VD: Tìm x biết:
-2 HS lên bảng, các HS còn ại làm vào vở.
Kết quả: a)
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (15-20 phút)
-Yêu cầu làm BT 8a, c trang 10 SGK.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
-Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài tập 9a,c vào bảng phụ, nhóm nào xong trước mang lên treo.
BT 8/10 SGK:
BT 7: a) HS tìm thêm ví dụ:
BT 9: Tìm x
Bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ
Điền số thích hợp vào ô trống:
a
b
a+b
a-b
IV – Hướng dẫn về nhà (2-3 phút)
Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.
BTVN: bài 6c,d; 7; 8; 9; 10 trang 10 SGK;
Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong Z, phép nhân phân số.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 20/08/2011
Tiết : 3 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Về kiến thức: ôn lại qui tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
Về kỹ năng: làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
Về thái độ: học tập nghiêm túc, rèn tính cẩn thận khi tính toán
B- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS: sách giáo khoa, vở, thước thẳng, giấy nháp.
C-TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Kiểm tra bài cũ (5-7 phút)
Câu hỏi: muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát? Quy tắc chuyển vế? làm bài tập 8d SGK.
GV nhận xét và cho điểm.
III - Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập (30-35 phút)
Bài 9 SGK trang 10:
Gọi 4 HS lên bảng làm.
GV kiểm tra và nhận xét bài làm của các HS
4 HS lên bảng.
9a/ x + = 9b/ x – =
x = - x = +
x = x =
9c/ -x – = - 9d/ – x =
x = - + x = -
x = x =
Bài 10 SGK trang 10
Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cách
HS1: Cách 1( làm trong dấu ngoặc trước)
A = (6 – + ) – (5 + – ) – (3 – + )
A =(– +)–(+ – )-(– +)
A = - -
A =
A =
HS2: Cách 2 ( bỏ ngoặc rồi nhóm các số hạng thích hợp)
A = (6 – + ) – (5 + – ) – (3 – + )
A = 6 – + – 5 - + – 3 + -
A = (6 – 5 – 3) + (– - + ) +(+- )
A = -2 +
A =
Bài 2.4 SBT toán 7 trang 8: Tính nhanh
A = – - ()+ – - +
Theo các em chúng ta nên làm gì để tính tóan nhanh và dể hơn
Vậy ta nên nhóm các số nào thành 1 nhóm?
Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS còn lại làm vào vở theo sự hướng dẫn trên.
HS: ta cần nhóm các số thành từng nhóm thích hợp.
HS: nhóm ; (); và thành 1 nhóm,
; và thành 1 nhóm
A = – - ()+ – - +
A = (- ()+) +(- - -) +
A = 1 – 1 +
A =
IV – Hướng dẫn về nhà ( 3-5 phút)
Xem lại các bài tập.
Ôn lại phép nhân, chia phân số.
D-RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 20/08/2011
Tiết : 4 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
MỤC TIÊU
Về kiến thức: nắm vững được quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.
Về kỹ năng: biết làm các phép nhân, chia nhanh và đúng.
Về thái độ: rèn khả năng tính tóan cẩn thận, thái độ học nghiêm túc.
CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS: sách giáo khoa, vở, thước thẳng, giấy nháp.
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ ( 15-20 phút)
Hãy nhắc lại quy tắc nhân 2 phân số?
Vậy đối với số hữu tỉ thì ta làm thế nào?
Ví dụ: nhân 2 số : 0,2 và . theo em ta sẽ làm thế nào?
Vậy 0,2 viết thành phân số như thế nào?
Ai có thể áp dụng quy tắc nhân 2 phân số để làm ví dụ trên?
Vậy để nhân 2 số hữu tỉ ta làm thế nào?
Cho HS học công thức nhân 2 số hữu tỉ trong SGK.
Ví dụ: gọi 2 HS lên bảng làm bài 11 a,b SGK
Phép nhân phân số có những tính chất gì?
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số nên cũng có các tính chất như nhân 2 phân số.
HS: Để nhân 2 phân số ta lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số.
HS: Ta viết 0,2 dưới dạng phân số.
HS : 0,2 = =
HS: 0,2 . = . =
HS : Ta viết chúng dưới dạng phân số, rồi nhân các phân số lại với nhau.
HS1: 11a/ . =
HS2: 11b/ 0,24 . = . = . = =
HS: giao hóan, kết hợp, nhân với số 1, tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng. có số nghịch đảo.
Hoạt động 2: chia hai số hữu tỉ (15-20 phút)
Tương tự như phép nhân, ai có thể cho cô biết để chia 2 số hữu tỉ ta làm thế nào?
Vậy để chia 2 phân số ta làm sao?
Cho HS học công thức nhân 2 số hữu tỉ trong SGK.
Ví dụ: 0,3 : = ?
Ai có thể viết 0,3 dưới dạng phân số?
Viết phân số nghịch đảo của ?
Vậy ai có thể làm được ví dụ trên?
Gọi 2 HS làm ?1
Gọi 1 HS đọc phần chú ý trong SGK.
HS: để chia 2 số hữu tỉ ta cũng viết chúng dưới dạng phân số rồi thực hiện phép chia 2 phân số.
HS: ta nhân phân số chia với nghịch đảo của phân số bị chia.
HS: 0,3 =
HS: nghịch đảo của là
HS: 0,3 : = . = =
?1
HS1: a/ 3,5 . (-1 ) = . (-) = . (-) = -
HS2: b/ -5,23 : (-2) = - . (-) =
1 HS đọc chú ý
Hoạt động 3: củng cố (3-5phút)
Hãy nhắc lại để nhân, chia 2 số hữu tỉ ta làm thế nào?
HS nhắc lại theo nội dung vừa học.
III – Hướng dẫn về nhà (2-3 phút)
Học bài, làm các bài tập trong SGK.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 28/8/2011
Tiết : 5 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Về kiến thức: nắm vững được quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.
Về kỹ năng: biết làm các phép nhân, chia nhanh và đúng.
Về thái độ: rèn khả năng tính tóan cẩn thận, thái độ học nghiêm túc.
CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS: sách giáo khoa, vở, thước thẳng, giấy nháp.
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Kiểm tra bài cũ (7-10 phút)
Tính:
a/ . 0,25 b/ -: 1
c/ 6,5 : 1 d/ 0,25 . 1,5
GV nhận xét và cho điểm.
III – Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập (30-35 phút )
-Yêu cầu HS làm BT 12/12 SGK:Ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau:
a)Tích của hai số hữu tỉ
b)Thương của hai số hữu tỉ
-Yêu cầu làm BT 13 trang 12 SGK.
Tính
b) (-2) . . . (- )
d) . [(-) – )]
* Tổ chức “trò chơi” BT 14/12 SGK.
Luật chơi: 2 đội mỗi đội 5 HS, chuyền nhau 1 viên phấn, mỗi người làm 1 phép tính trong bảng. Đội nào đúng và nhanh là đội thắng cuộc.
Hai đội làm riêng trên 2 bảng phụ.
GV nhận xét.
GV nhận xét và sữa bài.
BT 12/12 SGK:
BT 13 tr.12 SGK:
-2 . (-38) . (-7) . (-3)
21 . 4 .8
b)= =
d) =
x
4
=
:
x
:
-8
:
=
16
=
=
=
x
-2
=
HS chơi theo nhóm.
IV – Hướng dẫn về nhà (2-3 phút)
Xem lại các bài tập.
Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát nhân chia số hữu tỉ, ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Xem trước bài: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
D - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 28/8/2011
Tiết : 6 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ.
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN
MỤC TIÊU
Về kiến thức: HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Về kỹ năng: Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
Về thái độ: ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS: sách giáo khoa, vở, thước thẳng, giấy nháp.
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Kiểm tra bài cũ (7-10 phút)
Câu 1: +Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
+Tìm: |15|; |-3|; |0|.
+Tìm x biết: |x| = 2.
Câu 2: Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5 ; ; -2.
GV nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
III - Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (10-12 phút)
GV: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
Tương tự như số nguyên, số hữu tỉ cũng vậy. GV nêu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ như SGK và yêu cầu HS nhắc lại.
-Dựa vào định nghĩa hãy tìm:
Yêu cầu HS làm ?1
a) Nếu x = 3,5 thì |x| = ...
Nếu x = thì |x| = ...
b) Nếu x > 0 thì |x| = ...
Nếu x = 0 thì |x| = ...
Nếu x < 0 thì |x| = ...
GV: Vậy với điều kiện nào của số hữu tỉ x thì ?
Cho HS ghi tổng quát trong SGK
Yêu cầu HS làm ?2
Gọi 4 HS lên làm 4 câu
HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
HS: -; ; ; .
HS:
a) Nếu x = 3,5 thì |x| = 3,5
Nếu x = thì |x| =
b)Nếu x > 0 thì
Nếu x = 0 thì
Nếu x < 0 thì
HS: Với điều kiện x là số hữu tỉ âm.
HS1: |x| =
HS2: |x| =
HS3: |x| =
HS4: |x| = 0
Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. (10-15 phút)
Hướng dẫn: Để cộng trừ, nhân chia số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo QT đã biết.
VD: (-1,13) + (-0,264)
Gọi 1 HS lên bảng làm.
Hướng dẫn cách làm thực hành cộng, trừ, nhân như đối với số nguyên.
VD: (-1,13) + (-0,264)
= - (1,13 + 0,264) = -1,394
-Hướng dẫn chia hai số hữu tỉ x và y:
Qui tắc chia:
-Chia hai giá trị tuyệt đối.
-Đặt dấu “+” nếu cùng dấu.
-Đặt dấu “-” nếu khác dấu.
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm ?3
HS: (-1,13) + (-0,264)
HS1 :
a)-3,116 + 0,263 = - (3,116 – 0,263) = -2,853
HS2:
b)(-3,7) . (-2,16) = 3,7 . 2,16 = 7,992
Hoạt động 3: củng cố (3-5 phút)
Nêu lại giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ?
Cách Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân?
HS trả lời như bài học
IV – Hướng dẫn về nhà (2-3 phút)
Cần học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn tập cách so sánh hai số hữu tỉ.
Làm các bài tập trong SGK.
Tiết sau luyện tập nhớ mang theo máy tính bỏ túi.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 3/9/2011
Tiết : 7 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ.
CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN (tt)
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Về kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.
Về thái độ: Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức.
CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS: sách giáo khoa, vở, thước thẳng, giấy nháp.
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Kiểm tra bài cũ (7-10 phút)
Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x?
+ Tìm xÎ Q biết:
a)|x| = 2; b) |x| = và x 0.
GV nhận xét và cho điểm.
III - Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: luyện tập (25-30 phút)
Bài 1: Sắp xếp theo thứ tự lớn dần
0,3; ; ; ; 0; -0,875.
Nên sắp xếp theo cách nào cho hợp lý?
Bài 23 SGK trang 16
GV nêu tính chất bắc cầu trong quan hệ thứ tự.
Nếu x > y và y > z Þ x > z
-Gợi ý: Hãy đổi các số thập phân ra phân số rồi so sánh.
Gọi 3 HS lên bảng
Bài 24a SGK trang 16
Gọi 1 HS lên bảng làm
Tương tự về nhà làm câu b.
Bài 25 SGK trang 16
HS: Đổi số thập phân ra phân số để so sánh.
Do đó: < -0,875 < < 0 < 0,3 <
3 HS lên bảng làm bài:
< 1 < 1,1;
–500 < 0 < 0,001:
<
HS: a)(-2,5 . 0,38 . 0,4) – [0,125 . 3,15 . (-8)]
= [(-2,5 . 0,4).0,38] – [(-8 . 0,125) . 3,15]
= [-1 . 0,38] - [-1 . 3,15 ]
= (-0,38) – (-3,15)= -0,38 + 3,15 = 2,77
a)
Þ
b)
*
*
Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi (7-10 phút)
-Sử dụng máy tính CASIO loại fx-200MS:
Bài 26 SGK trang 16
-Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm theo hướng dẫn.
-Sau đó yêu cầu HS tự làm câu a và c.
-GV có thể hướng dẫn thêm HS sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS.
Yêu cầu làm BT 32/8 SBT.
Tìm giá trị lớn nhất của :
A = 0,5 - .
-Hỏi:
+ có giá trị lớn nhất như thế nào?
+Vậy - có giá trị như thế nào?
Þ A = 0,5 -
Có giá trị như thế nào?
BT 32/8 SBT.
+ ³ 0 với mọi x
+ - £ 0 với mọi x
Þ A = 0,5 - £ 0,5 với mọi x
A có GTLN = 0,5
khi x-3,5 = 0 Þ x = 3,5
IV – Hướng dẫn về nhà (2-3 phút)
Xem lại các bài tập đã làm.
Ôn tập định nghĩa luỹ thừa bậc n của a, nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số.
Đọc trước bài: Lũy thừa của một số hữu tỉ
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 3/9/2011
Tiết : 8 LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
MỤC TIÊU
Về kiến thức: HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa.
Về kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các qui tắc nêu trên trong tính toán.
Về thái độ: có thái độ học tập nghiêm túc
CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS: sách giáo khoa, vở, thước thẳng, giấy nháp.
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Kiểm tra bài cũ (5-7 phút)
- Câu 1: Tính giá trị của biểu thức: D = ; F = -3,1. (3 – 5,7)
- Câu 2: +Cho a Î N. Luỹ thừa bậc n của a là gì?
+Viết kết quả dưới dạng một luỹ thừa: 34.35 và 58:52
III - Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Lũy thừa với số mũ tự nhiên (7-10 phút)
-Tương tự với số tự nhiên, em hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ?
-GV ghi công thức lên bảng.
-Nêu cách đọc và cho HS đọc
-Giới thiệu các qui ước:
Quy ước: x1 = x; xo = 1 (x¹ 0)
-Hỏi: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng
thì xn = có thể tính như thế nào?
-HS sử dụng định nghĩa để tính. Có thể trao đổi trong nhóm.
Yêu cầu HS lên bảng làm ?1
-Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n thừa số x.
xn = (x Î Q, n Î N, n > 1).
x là cơ số; n là số mũ
Tính: =
* ;
* (-0,5)2 = 0,25
* ;
* 9,70 = 1
* (-0,5)3 = (-0,5).(-0,5).(-0,5) = -0,125
Hoạt động 2: Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số (5-7 phút)
-Yêu cầu phát biểu cách tính tích của hai luỹ thừa và thương của hai luỹ thừa của số tự nhiên?
-Tương tự với số hữu tỉ x ta tính thế nào?
Yêu cầu HS làm ?2 và đọc kết quả
Với xÎ Q; m, n Î N
xm. xn = xm+n; xm : xm = xm-n (x¹ 0, m ³n)
?2
a) (-3)2.(-3)3 = (-3)2+3 = (-3)5
b) (-0,25)5 : (-0,25)3= (-0,25)5-3 = (-0,25)2
Hoạt động 3: lũy thừa cuả lũy thừa (7-10 phút)
Yêu cầu HS làm ?3
-Gợi ý: Dựa theo định nghĩa để làm
-YC 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở.
Hỏi: Vậy qua 2 bài ta thấy khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa ta làm thế nào?
-Ta có thể rút ra công thức thế nào?
Yêu cầu HS làm ?4
a) (22)3 = 22.22.22 = 26
Vậy (22)3 = 26
b)
Vậy [()2]5
Khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
(xm)n = xm.n
?4 a) ; b)
Hoạt động 4: Củng cố (5-7 phút)
-Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x. Nêu qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của một luỹ thừa.
- Cho hoạt động nhóm làm BT 28/19 SGK sau đó nhận xét
HS nhắc lại như bài học
*BT 28/19 SGK: Tính
Nhận xét: Luỹ thừa bậc chẵn của một số âm là một số dương. Luỹ thừa bậc lẻ của một số âm là một số âm.
IV – Hướng dẫn về nhà (2-3 phút)
Học bài.
Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Đọc mục “có thể em chưa biết ” trang 20 SGK
Đọc trước bài Lũy thừa của một số hữu tỉ (tt)
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn:11/9/2011
Tiết : 9 LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tt)
MỤC TIÊU
Về kiến thức: HS nắm vững hai qui tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương
Về kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng các qui tắc nêu trên trong tính toán.
Về thái độ: rèn tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS: sách giáo khoa, vở, thước thẳng, giấy nháp.
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Kiểm tra bài cũ (7-10 phút)
- Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x. Tính: ; .
- Viết công thức tính tích, thương hai luỹ thừa cùng cơ số, tính luỹ thừa của một luỹ thừa.
Tìm x biết: a) x : =
III - Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: luỹ thừa của một tích (10-15 phút)
-Yêu cầu làm ?1
-2 HS lên bảng làm.
- Ghi chép vào vở sau khi nhận xét bài làm của bạn.
-GV: Hãy rút ra nhận xét: muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể làm thế nào?
- Cho ghi lại công thức.
-Yêu cầu vận dụng làm ?2
- Gọi Hai HS lên bảng làm
-Lưu ý công thức áp dụng cho cả 2 chiều.
-Yêu cầu làm BT 36 (a, b, d)/22 SGK:
?1 Tính và so sánh:
a)(2.5)2 = 102 = 100 và 22.52 = 4.25 = 100
Þ (2.5)2 = 22.52
b)
và
Þ =
-HS: Muốn nâng một tích lên một luỹ thừa, ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được.
-Công thức: (x.y)n = xn. yn
?2 a) .35 = = 15 = 1
b) (1,5)3.8 = (1,5)3. 23 = (1,5.2)3 = 33 = 27
-Làm BT 36/22 SGK
a)108 .28 = 208
b)254 .28 = (52)4 .28 =58 . 28= 108
d)158 . 94 = 158 . (32)4 = 158 . 38 = 458
Hoạt động 2: luỹ thừa của một thương (10-15 phút)
-Yêu cầu hai HS lên bảng làm?3
-Cho sửa chữa nếu cần thiết.
-GV: Qua hai ví dụ , hãy rút ra nhận xét: luỹ thừa của một thương tính như thế nào?
-GV đưa ra công thức.
-Nêu cách chứng minh công thức này cũng giống như chứng minh công thức luỹ thừa của một tích.
-Chú ý: Công thức sử dụng theo hai chiều.
-Yêu cầu làm?4 Gọi ba HS lên bảng.
-Yêu cầu nhận xét, sửa chữa bài làm nếu cần.
?3 Tính và so sánh:
a) và . Có= = ; và = Þ =
b) = =3125 = 55 =
-HS: luỹ thừa của một thương bằng thương của hai luỹ thừa.
?4 Tính: *
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố (7-10 phút)
-Yêu cầu viết công thức: Luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương, nêu sự khác nhau của y trong hai công thức.
-Yêu cầu làm?5
-Đưa ra đề bài 34/22 SGK lên bảng phụ.
-Yêu cầu kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai.
-Một HS lên bảng viết lại các công thức.
?5 Tính
a)(0,125)3 .83 = (0,125 .8)3 = 13 = 1
b)(-39)4 :134 = (-39 : 13 )4 = (-3)4 = 81
-Xem bài làm 34/22 SGK và sửa lại chỗ sai
a) Sai vì (-5)2. (-5)3 = (-5)5
b)Đúng.
c) Sai vì(0,2)10 :(0,2)5 =(0,2)5
d) Sai vì
e)Đúng.
f) Sai vì
IV – Hướng dẫn về nhà (2-3 phút)
Ôn tập các qui tắc và công thức về luỹ thừa trong cả 2 tiết.
BTVN: 38, 40, trang 22, 23 SGK;
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Ngày soạn: 11/9/2011
Tiết : 10 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Về kiến thức: Củng cố qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương
Về kỹ năng: Rèn kỹ năng áp dụng các qui tắc trên trong tính toán giá trị biểu thức, viết dưới dạng luỹ thừa, so sánh hai luỹ thừa, tìm số chưa biết.
Về thái độ: rèn tính cẩn thận, nghiêm túc.
CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS: sách giáo khoa, vở, thước thẳng, giấy nháp.
TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
I - Ổn định tổ chức (1 phút)
Kiểm tra sĩ số lớp
II - Kiểm tra bài cũ (7-10 phút)
Yêu cầu HS điền tiếp để được các công thức đúng:
xm . xn =?; (xm)n =?; xm : xn =?; (xy)n =?; =?
III - Dạy bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập (25-30 phút)
*Dạng I: Viết biểu thức dưới dạng các luỹ thừa.
-Bài 38/22 SGK.
a)Viết 227 và 318 dưới dạng luỹ thừa có số mũ 9.
b)Trong 2 số 227 và 318 số nào lớn hơn?
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Cho nhận xét bài làm.
Làm bài 39/23 SGK: Viết x10 dưới dạng:
a)Tích của hai luỹ thừa trong đó có một thừa số là x7.
b)Luỹ thừa của x2.
c)Thương của hai luỹ thừa trong đó số bị chia là x12.
-Bài 38/22 SGK: 2 HS lên bảng làm.
a) 227 = (23)9 = 89
318 = (32)9 = 99
b)Số lớn hơn:
227 = 89 < 318 = 99
Bài 39/23 SGK:
Viết x10 dưới dạng:
a)x10 = x7 . x3
b)x10 = (x2)5
c)x10 = x12 : x2
*Dạng II: Tính
File đính kèm:
- ĐS7 T1-2.doc