Mục tiêu:
1- Về kiến thức:
- HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng TLN.
- Nhận biết được 2 đại lượng có TLNhay không?
- Hiểu được các t/c của 2 đại lượng TLN.
2- Về kỹ năng:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ dựa vào 2 giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và 1 giá trị của đại lượng kia.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Nguyên Hoàng Nhi - Tuần: 13 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13
Tiết 26: đại lượng Tỉ Lệ NGHịCH
I- Mục tiêu:
1- Về kiến thức:
- HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng TLN.
- Nhận biết được 2 đại lượng có TLNhay không?
- Hiểu được các t/c của 2 đại lượng TLN.
2- Về kỹ năng:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ dựa vào 2 giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và 1 giá trị của đại lượng kia.
3- Về tư duy thái độ:
- Cẩn thận chính xác trong tính toán
- Phát triển tư duy lôgíc cho HS
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập
Học sinh: Phiếu học tập, bảng nhóm, bút dạ
III. Phương pháp dạy học
- Phương pháp gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề đan xen HĐ nhóm
IV- Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Hãy viết công thức diễn tả 2 đl TLT
- Viết công thức tính chất 2 đl TLT.
- Chữa bài 13 SBT
Hoạt động 2: Định nghĩa
GV: ở tiểu học đã biết 2 đl TLN.
GV: Hãy nhắc lại?
GV: Yêu cầu HS làm câu 1?
GV: Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật .
- Tính lượng gạo trong tất cả các bao.?
Quảng đường ? Vận tốc.
GV: Hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau trong 3 công thức trên ?
GV: giới thiệu : ở câu a; y=
Nói đại lượng y TLN với đại lượng x theo hệ số 12
GV: Giới thiệu định nghĩa:
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y = a(a ạ 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
GV: hai đại lượng TLN ở tiểu học là 1 trường hợp riêng a > 0 của
GV: Yêu cầu HS làm câu 2.
Viết công thức liên hệ giữa y và x
- Biểu diễn x theo y.
- Rút ra kết luận gì?
- Trong trường hợp tổng quát : Nếu y TLN với x theo hệ số a thì ngược lại x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số nào?
GV: Điều này khác gì với 2 đl TLT ?
* Chú ý (SGK)
Hoạt động 3: Tính chất
GV: Treo bảng phụ ?3
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
x
x1 = 2
x2 = 3
x3 = 4
x4 = 5
y
y1 = 30
y2 = ?
y3 = ?
y4 = ?
GV: Muốn tìm hệ số a ta làm như thế nào?- Tính các tích x1y1 = ?
GV: Nhận xét gì về tích các giá trị tương ứng .
Tính chất
x1y1 = x2y2 = x3y3 =.= a
Hoạt động 4: Củng cố
- Nêu côngthức? T/c của 2 đl TLN
- Sự giống và khác nhau của đl TLT và TLN.
- Muốn tính hệ số a dựa vào đâu?
GV: Hướng dẫn làm bài 12
1HS lên bảng kiểm tra
HS: Nhắc lại hai đại lượng tỉ lệ nghịch đã học ở tiểu học
HS: Làm ?1
x.y = 12
ị y=
Lượng gạo trong tất cả các bao là
x.y =500
- Quãng đường đi được của vật chuyển động đều:
v.t = 16
HS: Phát biểu tương tự đối với hai câu còn lại.
y TLN với x theo hệ số 500.
v TLN với t theo hệ số tỉ lệ 16
HS: làm ?2
HS: x TLN với y theo hệ số tỉ lệ a = -3,5
HS: Trả lời
HS: Làm ?3 theo nhóm để rút ra tính chất
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hệ số a là: x1.y1 = 2.30 = 60
- HS điền bảng:
x
x1 = 2
x2 = 3
x3 = 4
x4 = 5
y
y1 = 30
y2 = 20
y3 =15
y4 =12
HS: x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 60
HS: Nêu tính chất bằng lời
Bài 12:
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
- Học ĐĐN, T/C.
- Bài tập 14,15 SGK, 18-22 SBT.
- Xem trước bài 1 số bài toán về TLN
File đính kèm:
- Tiet 26.doc