Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 17 - Tiết 35: Ôn tập chương II

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất).

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ rhuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho.

3. Thái độ: Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Năm học 2010 - 2011 - Tuần 17 - Tiết 35: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 23/12 (7AB) TUẦN 17 Tiết 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất). 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. Chia một số thành các phần tỉ lệ rhuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho. 3. Thái độ: Thấy rõ ý nghĩa thực tế của toán học với đời sống. B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp. Hoạt động nhóm. C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: +Bảng tổng hợp về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất). +Bảng phụ, thước thẳng, máy tính. 2. Học sinh: Làm các câu hỏi và bài tập ôn tập chương II. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài củ: Kết hợp trong bài. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: GV y/c HS trả lời các câu hỏi ôn tập trong sgk. *HĐ2: -Yêu cầu làm bài toán 1: Cho x và y tỉ lệ thuận, hãy điền vào ô trống. -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm. -HS tìm k sau đó điền vào ô trống. -Các HS cả lớp làm vào vở -Yêu cầu làm bài toán 2: Cho x và y tỉ lệ nghịch, hãy điền vào ô trống. -Yêu cầu 1 HS lên bảng làm -HS cả lớp làm vào vở. -Yêu cầu làm bài toán 3: Chia số 156 thành 3 phần : a)Tỉ lệ thuận với 3; 4; 6. b)Tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6. -Chia 3 số tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 ta hiểu chia như thế nào? -Hiểu Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 là ta phải chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với ; ; -Nhấn mạnh: phải chuyển việc chia tỉ lệ nghịch với các số đã cho thành chia tỉ lệ thuận với các nghịch đảo của các số đó. -Hai HS lên bảng làm cùng một lúc. -Yêu cầu làm BT 48/76 SGK -Yêu cầu tóm tắt đề bài.Chú ý phải đổi cùng đơn vị. -Đây là bài toán tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch? -Nhấn mạnh cần xác định các đại lượng trong bài toán quan hệ tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch. -1 HS lên bảng trình bày lời giải -Yêu cầu làm BT 49/76 SGK -1 HS đọc và tóm tắt đề bài. -Giữa khối lượng riêng, thể tích và khối lượng của vật có mối quan hệ như thế nào? - m = D.V 1. Ôn lý thuyết 2. Bài tập Bài toán 1: Biết x và y tỉ lệ thuận: x -4 -1 0 2 5 y 2 Tính: k= = = -2 . Điền 8 ; 0 ; -4 ; -10 Bài toán 2: Cho x và y tỉ lệ nghịch x -5 -3 -2 y -10 30 5 -Tính: a = xy = (-3).(-10) = 30 -Điền: x = 1 ; 6 và y = -6 ; -15 Bài toán 3: a) Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ thuận với 3; 4; 6 Gọi 3 số lần lượt là a, b, c. Có = = = = = 12 Þ a = 3.12 = 36 ; b = 4.12 = 48; c = 6.12 = 72 b) Chia số 156 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6 Gọi 3 số lần lượt là x, y, z có: = == = = 208 Þ x= .208 =; y = .208 = 52 ; z = .208 = Bài tập 40/76 SGK: Số kg nước biển và số kg muối là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận ta có: = Þ x = = 0,00626(kg) = 6,25(g) Bài tập 49/76 SGK: Giải: Vì m1 = m2 nên V1 D1 = V2 D2 = = » 1,45 Vậy thể tích của sắt lớn thể tích của chì khoảng 1,45 lần. 4. Củng cố: Trong bài 5. Dặn dò: chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết E. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docds7.t35.doc
Giáo án liên quan