Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Năm học 2010 - 2011 - Tiết: 59: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: HS được củng cố về đa thức; cộng, trừ đa thức.

2. Kỹ năng: HS được rèn luyện kỹ năng tổng và hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức.

3. Thái độ: tính toán cẩn thận, chính xác.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Năm học 2010 - 2011 - Tiết: 59: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Ngày soạn: //2011 Tiết: 59 Ngày dạy: //2011 - Lớp: ... LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS được củng cố về đa thức; cộng, trừ đa thức. 2. Kỹ năng: HS được rèn luyện kỹ năng tổng và hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức. 3. Thái độ: tính toán cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: Bài tập về nhà. III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài củ: Nêu quy tắc cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng? 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học *HĐ1: -Đưa đề bài 35 lên bảng phụ và yêu cầu Hs đọc đề bài -Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm, cả lớp làm ra vở sau đó nhận xét bài làm của bạn -Bổ sung thêm ý: Tính N – M và yêu cầu Hs tính ra vở. -Gv cùng Hs tính nhanh N – M -Em có nhận xét gì về kết quả của hai đa thức M – N và N – M? -Đa thức M – N và N – M có từng cặp hạng tử đồng dạng nhưng hệ số của từng cặp hạng tử đó đối nhau. -Đưa đề bài 38 SGK ra bảgn phụ và yêu cầu Hs đọc đề bài.: Cho các đa thức A = x2 – 2y + xy + 1 B = x2 + y – x2y2 – 1 Tìm đa thức C sao cho : a, C = A + B b, C + A = B -Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm như thế nào? -Ta chuyển vế để có C = B – A -Yêu cầu 2Hs làm trên bảng 2 ý a và b, cả lớp làm ra vở. -Cho Hs làm theo nhóm bài 37 SGK : Trong 2 phút cho các nhóm viết các bậc ba với hai biến x và y, có ba hạng tử. Nhóm nào viết được nhiều đa thức thỏa mãn yêu cầu là thắng cuộc. *HĐ2: -Đưa bài 36 ra bảng phụ cho Hs đọc đề bài -Muốn tính giá trị của mỗi đa thức ta làm thế nào? -Ta cần thu gọn đa thức rồi thay các giá trị của biến vào đa thức đã thu gọn và thực hiện phép tính. -Yêu cầu cả lớp làm ra vở, 2 Hs tính 2 ý a và b trên bảng. Bài35 SGK tr.40 Cho 2 đa thức: M = x2 – 2xy + y2 Và N = y2 + 2xy + x2 +1 Tính M + N và M – N a, M + N = (x2 – 2xy + y2) +(y2 + 2xy + x2 +1) = x2 – 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 +1 = 2x2 + 2y2 + 1. b, M – N = (x2 – 2xy + y2) - (y2 + 2xy + x2 +1) = x2 – 2xy + y2 - y2 - 2xy - x2 – 1 = - 4xy – 1. c, N – M = (y2 + 2xy + x2 +1) - (x2 – 2xy + y2) = y2 + 2xy + x2 +1 - x2 + 2xy - y2 = 4xy + 1 Bài 38 SGK tr.41 a, C = (x2 – 2y + xy + 1) + (x2 + y – x2y2 – 1) = x2 – 2y + xy + 1 + x2 + y – x2y2 – 1 = 2x2 – x2y2 + xy – y b, C + A = B à C = B – A C = (x2 + y – x2y2 – 1) – (x2 – 2y + xy + 1) = x2 + y – x2y2 – 1 – x2 + 2y - xy – 1 = 2y – x2y2 – 2 Bài 37 SGK tr.41 Có nhiều kết quả, ví dụ như : -2x2y + 5x2y + xy ; xy - 5 x2y + 1 ; x2y +2 xy + y2 ... Bài 36 SGK tr.41 a, Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức ta có : b, ta có: x = -1; y = -1 à xy = 1 Giá trị của biểu thức tại x = -1 và y = -1 là: 1 – 12 + 14 – 16 + 18 = 1 – 1 + 1 – 1 + 1 = 1 4. Củng cố: trong bài 5.Dặn dò: -Làm BTVN 31, 32/ 14 SBT. -Đọc trước bài “Đa thức một biến” trang 41 SGK V. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docds7.t59.doc