Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Năm học 2010 - 2011 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Kiến thức:

- HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không

- Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch

2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng t/c của đại lượng tỉ lệ nghịch để tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 652 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Năm học 2010 - 2011 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 15/11/2010 Tiết 26: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không - Nắm được các tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng t/c của đại lượng tỉ lệ nghịch để tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đại lượng -Giải thích một số dạng toán về đại lượng tỉ lệ nghịch 3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác. Liên hệ thực tế. B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giãi quyết vấn đề C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Bảng phụ ?3, tính chất, bài 13 (tr58 - SGK) 2. Học sinh: Nghiên cứu bài ở nhà D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài củ: Kết hợp trong bài. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức *HĐ1: ? Nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận - HS: là 2 đại lượng liên hệ với nhau sao cho đại lượng này tăng (hoặc giảm) thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng) - Yêu cầu học sinh làm ?1 ? Nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên. - HS: đại lượng này bằng hàng số chia cho đại lượng kia. - GV thông báo về định nghĩa - 3 học sinh nhắc lại - Yêu cầu cả lớp làm ?2 - HS chú ý theo dõi. *HĐ2: - Đưa ?3 ở bảng phụ - HS làm việc theo nhóm. - GV đưa 2 tính chất lên bảng - 2 học sinh đọc tính chất 1. Định nghĩa ?1 a) b) c) * Nhận xét: (SGK) * Định nghĩa: (sgk) hay x.y = a ?2 Vì y tỉ lệ với x x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5 * Chú ý: 2. Tính chất ?3 a) k = 60 c) *Tính chất (sgk) 4. Củng cố: Yêu cầu học sinh làm bài tập 12: Khi x = 8 thì y = 15 a) k = 8.15 = 120 b) c) Khi x = 6 ; x = 10 5. Dặn dò: - Nẵm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18 22 (tr45, 46 - SBT) E. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docds7.t26.doc