Bài giảng môn Đại số lớp 6 - Tiết 88 - Luyện tập

. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Củng cố quy tắc phép chia phân số.

2. Kỹ năng:

- Có kỹ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0. Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x. Rèn kỹ năng giải 1 số bài toán có lời.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác trong học tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 6 - Tiết 88 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/3/2012 Ngày giảng:2/4/2012. Tiết 88 - Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố quy tắc phép chia phân số. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0. Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x. Rèn kỹ năng giải 1 số bài toán có lời. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học. 1. GV: Bảng phụ, PHT, bút dạ. 2. HS : Đồ dùng học tập III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác. IV. Tổ chức giờ học. * Mở bài/ Khởi động (7’): - Mục tiêu: KT kiến thức về phép chia phân số. - Cách tiến hành: Gọi 2 HS kiểm tra: HS1: Thế nào là hai số nghịch đảo nhau? Làm BT89a, b (SGK/ 43). HS2: Nêu quy tắc chia hai phân số? Làm BT89c (SGK/ 43). Gọi HS nhận xét. Gv nhận xét, cho điểm. *Hoạt động 1: Luyện tập (37') - Mục tiêu: Có kỹ năng tìm số nghịch đảo của một số khác 0. Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số, tìm x. Rèn kỹ năng giải 1 số bài toán có lời. - ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Bước 1: HĐ cá nhân. ? Làm BT 90 (SGK/ 43) Trong mỗi biểu thức x đóng vai trò như thế nào ? - Gọi HS trả lời câu hỏi. ị Tìm x - Y/c HS trả lời miệng 2 phần - Gọi học sinh lên bảng làm các phần còn lại Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV chữa và ghi bảng. *Bước 2: HĐ nhóm làm BT 93 (SGK/44). Nêu thứ tự thực hiện các phép tính? Gọi Hs trả lời. Còn có cách nào nhanh hơn không ? - Y/c HS HĐ nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn. - Mỗi nhóm làm 1 phần. ? N1, 2 làm phần a. ? N3, 4 làm phần b. Gọi đại diện 2 nhóm b/c KQ. GV xử lý KQ. *Bước 3: Làm việc chung cả lớp. Nhà Trường t1 = 10km/h 12km/h T2 = ? Gv treo bảng phụ đề bài 92 Yêu cầu hs đọc đề bài Dạng bài toán gì? Có đại lượng nào trong bài toán liên hệ với nhau bởi công thức gì? Quãng đường Nhà đ Trường = Quãng đường trường đ Nhà Để tính t/g lúc về ta làm thế nào? Tính quãng đường lúc đi->tính thời gian lúc về? + KL: GV chốt lại KT. Bài 90:Tìm x biết: a, c, e, Bài 93-SGK/44 - HS trả lời các câu hỏi. a) C1: C2: b) Bài 92: -Hs trả lời, gv ghi bảng Độ dài quãng đường từ Nhà đ Trường là: Thời gian Minh đi từ trường về nhà là: Đáp số: V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (1’) Ôn tập các quy tắc nhân, chia các phân số. Làm các bài tập: 86,87,91 (SGK43, 44).

File đính kèm:

  • doct88.doc
Giáo án liên quan