. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu khái niệm số nghịch đảo biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong học tập.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 6 - Tiết 87 - Phép chia phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/03/2012
Ngày giảng: 28/03/2012.
Tiết 87 - Phép chia phân số
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu khái niệm số nghịch đảo biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: Bảng phụ, PHT, bút dạ.
2. HS : Đồ dùng học tập
III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học.
* Mở bài/ Khởi động (7’):
- Mục tiêu : KT kiến thức về phép nhân phân số và ĐVĐ vào bài mới.
- Cách tiến hành: Gọi 1 HS kiểm tra:
HS: a, Phát biểu quy tắc phép nhân phân số? Viết công thức tổng quát?
b, áp dụng: Tính:
HS lên bảng phát biểu quy tắc và làm BT:
Gọi HS nhận xét. Gv nhận xét, cho điểm.
ĐVĐ: Đối phân số cũng có các phép toán như các số nguyên. Vậy phép chia phân số có thể thay bằng phép nhân phân số được không? Chúng ta trả lời được câu hỏi trên qua bài học hôm nay.
*Hoạt động 1: Số nghịch đảo (8')
- Mục tiêu: HS hiểu khái niệm số nghịch đảo biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0.
- ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bước 1: HĐ cá nhân làm
- Gọi 1HS lên bảng làm phép nhân
- Các thừa số trong phép nhân có gì đặc biệt ?
- Gv giới thiệu: Các số đó có tử của phân số này là mẫu của phân số kia
- Gv giới thiệu đó là những số nghịch đảo của nhau.
- Yêu cầu hs trả lời
- Treo BP
Gọi HS trả lời miệng.
Gọi HS nhận xét. GV chốt KT.
- Thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau?
? Số 0 có số nghịch đảo không ?
*Bước 2: Làm việc chung cả lớp.
Dùng bảng phụ
Điền vào ô trống?
Gọi HS lên bảng điền
Gọi HS nhận xét, bổ sung.
Gv nhận xét, chốt lại.
+ KL: GV chốt KT và lưu ý HS cách trình bày tránh sai lầm khi viết số nghịch đảo của : =
HS: Các thừa số có tử và mẫu ngược nhau.
Ta nói là số nghịch đảo của - 8,
- 8 là số nghịch đảo của
Hai số -8 và là 2 số nghịch đảo của nhau
Hs trả lời miệng.
HS phát biểu như định nghĩa: SGK/42.
- Số 0 không có số nghịch đảo.
Nghịch đảo của là
-5
1
Nghịch đảo
7
1
- 4
*Hoạt động 2: Phép chia phân số (17')
- Mục tiêu : Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số.
- ĐDDH: Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
*Bước 1: : HĐ nhóm thực hiện
- Y/c HS HĐ nhóm bàn.
? Nửa lớp tính (theo cách đã học ở tiểu học)
? Nửa lớp tính
- Y/c HS so sánh kết quả của 2 phép tính.
*Bước 2: Làm việc chung cả lớp.
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phân số và phân số
- Ta đã thay phép chia phân số bằng phép tính nào ?
GV: Cho HS làm thêm VD sau:
Thực hiện phép tính:
GV: - 6 có thể viết dưới dạng phân số được không?
- Em hãy thực hiện phép tính trên.
- Vậy chia một số nguyên cho một phân số cũng chính là chia một phân số cho một phân số.
GV: Qua 2 VD trên em hãy phát biểu quy tắc chia một phân số cho một phân số.
Gọi HS nêu dạng tổng quát của quy tắc.
- GV treo BP quy tắc và khắc sâu KT.
*Bước 3: HĐ cá nhân làm
Gv treo bảng phụ
- Gọi 4 hs lên bảng làm?
- Dưới lớp làm cá nhân?
GV bổ sung thêm câu:
d, :2 =: = .= ......
- Qua VD 4 em có thể nêu nhận xét:
- Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm thế nào?
Em có thể viết dạng tổng quát.
- Y/c HĐ cá nhân làm
- Gọi 3 HS lên bảng làm 3 phần a; b; c.
- Dưới lớp làm vào vở nháp.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét và chốt lại.
GV lưu ý HS chú ý rút gọn nếu có thể.
+ KL: GV chốt KT.
:Tính và so sánh:
HS HĐ nhóm theo y/c của GV.
HS b/c kết quả:
= và =
HS: =(=)
HS: Phân số và là hai số nghịch đảo của nhau.
HS: Ta thay phép chia bằng phép nhân với số nghịch đảo của là .
HS: -6 =
HS: = := .= - 10.
HS phát biểu quy tắc như SGK/42.
HS nêu dạng tổng quát như SGK/42.
Hoàn thành phép tính:
a)
b)
c)
d) :2 =: = .=
HS: ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên.
HS: (b, c 0)
Thực hiện phép chia:
HS1: a)
HS2: b)
HS3: c)
*Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố (12')
- MT: Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số.
- ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
- Cách tiến hành:
*Bước 1: Tổ chức trò chơi tiếp sức bài
84b, c, g, h( SGK/43).
GV chọn 4 phần y/c các tổ phân công 4 bạn thi tiếp sức mỗi bạn thực hiện một phép tính.
Nếu tổ nào đúng và thời gian ngắn nhất là tổ thắng.
GV cho hiệu lệnh các tổ thực hiện.
GV ghi bài 84 ra 2 bảng phụ để hai tổ thi.
- Y/c khi tính phải thay phép chia thành phép nhân.
GV cho các tổ nhận xét bài của nhau và đánh giá.
+ KL: GV chốt KT.
Bài 84( SGK/43).
Hai đội chơi trò chơi giải toán tiếp sức. HS còn lại cũng làm BT để kiểm tra.
KQ của bài 84:
b,
c,
g,
h,
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (1’)
- Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, quy tắc chia phân số vận dụng thành thạo vào làm BT.
- BTVN: 85, 86, 87, 88 (SGK/ 43).
File đính kèm:
- t87.doc