. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là 2 phân số đối nhau. Hiểu được quy tắc phép trừ phân số. Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng.
2. Kỹ năng: Có kĩ năng tìm số đối của 1 phân số và kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi tính toán.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: Bảng phụ, PHT, bút dạ.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 895 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 6 - Tiết 82 - Phép trừ phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/03/2012
Ngày giảng:12/03/2012.
Tiết 82 - phép trừ phân số
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là 2 phân số đối nhau. Hiểu được quy tắc phép trừ phân số. Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng.
2. Kỹ năng: Có kĩ năng tìm số đối của 1 phân số và kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi tính toán.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: Bảng phụ, PHT, bút dạ.
2. HS : Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học.
* Mở bài/ Khởi động (7’):
- MT: KT kiến thức về phép cộng phân số và ĐVĐ vào bài mới.
- Cách tiến hành: Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra:
Phát biểu quy tắc phép cộng phân số (cùng mẫu, khác mẫu). áp dụng: Tính:
a, b,
HS phát biểu quy tắc như SGK/25, 26 và làm BT:
=
*Hoạt động 2: Số đối (13')
- Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là 2 phân số đối nhau.
- ĐDDH: Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bứơc 1: Làm việc chung cả lớp.
Ta có: = 0. Ta nói là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số.
GV: và là hai số có quan hệ ntn ?
+ B2: HĐ cá nhân trả lời
-Thế nào là 2 phân số đối nhau?
- GV NX, nhấn mạnh ĐN.
- Tìm phân số đối của phân số a/b? phân số -a/b ?
- Gv giới thiệu kí hiệu số đối.
? Hãy so sánh: ?
- Vì sao các phân số đó bằng nhau?
- Y/c HS làm bài 58
+ Gọi 1 HS lên bảng
- GV NX, chốt lại.
Qua VD trên hãy nhắc lại ý nghĩa của số đối trên trục số?
+ KL: GV chốt lại KT.
HS: là hai số đối nhau.
HS đứng tại chỗ trả lời
HS trả lời như định nghĩa/SGK – 32
KH: phân số đối của phân số là . của là . Vì
HS:
-HS: Vì đều là phân số của phân số
Bài tập 58/SGK- 32
có số đối là
-7 có .............là: 7
...............là :
HS: Trên trục số, 2 số đối nhau nằm về 2 phía của điểm 0 và cách đều điểm 0.
*Hoạt động 2: Phép trừ phân số (16')
- MT: Hiểu được quy tắc phép trừ phân số. Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng.
- ĐDDH: PHT, bút dạ.
- Cách tiến hành:
*Bước 1; HĐ nhóm làm
- Y/c HS HĐ nhóm trong 3'
- GV quan sát trợ giúp khi cần.
Gọi đại diện nhóm b/c KQ.
GV xử lý kết quả.
+ B2: HĐ cá nhân.
- Qua Hãy rút ra quy tắc trừ phân số?
Hoặc:Muốn trừ hai phân số ta có thể
chuyển về phép cộng như thế nào?
Gv nhận xét chốt lại và giới thiệu quy tắc
+ Gọi 1 HS đọc to quy tắc
-Yêu cầu hs đọc ví dụ
- Hãy lấy VD về phép trừ và thực hiện phép trừ đó?
- Vậy hiệu hai phân số là một số ntn?
- GV NX và giới thiệu phép trừ là phép toán ngược của phép tính cộng.
- Y/c HS làm
Y/c HS trả lời, gv ghi bảng 2 phép tính đầu
Gọi 2HS làm cá nhân 2 phép tính sau
Gọi HS khác nhận xét.
- GV NX chốt lại cách làm
+ KL: GV chốt KT và lưu ý HS: Phải chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
Hãy tính và so sánh:
HS phát biểu quy tắc/ SGK – 32
Ví dụ/SGK
HS trả lời như nhận xét/ SGK – 32
Tính:
*Hoạt động 3: Củng cố- Luyện tập (8')
- MT: Có kĩ năng tìm số đối của 1 phân số và kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.
- Cách tiến hành:
*Bước 1: HĐ cá nhân.
- Thế nào là hai phân số đối nhau?
- Phát biểu quy tắc trừ phân số ?
- Y/C HS làm bài 59a;60a
- Gọi 2 HS lên bảng
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV NX, chốt lại cách làm.
+ KL: GV chốt KT.
HS trả lời các câu hỏi.
Bài 59a (SGK/33)
Bài tập 60(SGK/33)
a)
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (1’)
- Nắm chắc quy tắc trừ phân số.
- BTVN: 59; 60b; 61; 62(SGK/33, 34).
File đính kèm:
- t82.doc