I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích 2 số âm.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích của 2 số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 815 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 6 - Tiết 60 - Nhân hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/ 01/ 2012
Ngày giảng: 04/ 01/ 2012.
Tiết 60 - nhân hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích 2 số âm.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng quy tắc để tính tích của 2 số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Bảng phụ
2. HS : Đồ dùng học tập
III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học.
* Mở bài/ Khởi động (7’):
- Mục tiêu: KT quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và áp dụng vào làm BT.
- Cách tiến hành: Gọi HS lên bảng trả lời và làm BT.
+ Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 77b( SGK/89).
Bài 77 SGK: Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:
250 . ( - 2) = - 500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm
Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét, cho điểm.
*Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương (5’).
- Mục tiêu: HS nhân thành thạo hai số nguyên dương.
- Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bước 1: Làm việc chung cả lớp.
GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai STN khác 0.
*Bước 2: HĐ cá nhân.
- Gọi 1HS lên bảng trình bày
- Khi nhân hai số nguyên dương thì tích là 1 số ntn?
? Tự cho VD về nhân 2 số nguyên dương và thực hiên phép tính.
+KL: GV chốt KT.
HS nghe và nhớ.
- HS làm và trình bày
Tính:
12 .3 = 36
5.120 = 600
HS: tích 2 số nghuyên dương là một số nguyên dương.
HS: lấy 2 VD và thực hiện theo y/c.
*Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm (12’).
- Mục tiêu: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích 2 số âm.
- DDDH: Bảng phụ.
- Cách tiến hành:
*Bước 1: HĐ cá nhân làm
- GV viết 4 phép tính đầu
Hãy quan sát kết quả 4 tích đầu , dự đoán kết quả 2 tích cuối:
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày tiếp
*Bước 2: Làm việc chung cả lớp.
Trong 4 tích đầu tiên ta giữ nguyên thừa số (- 4), còn thừa số thừ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích ntn?
? Theo quy luật đó em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối?
- Vậy muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm ntn?
- Y/C 1 đọc to quy tắc
- GV khắc sâu lại quy tắc trên BP.
*Bước 3: HĐ cá nhân.
- Y/C HS n/c VD SGK
- Tích của 2 số nguyên ầm là 1 số ntn?
- Y/c HS làm
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày
+ KL: GV chốt lại KT.
- HS làm và trình bày, HS khác NX
HS viết KQ 4 tích đầu
3.(- 4) = -12
2.(- 4) = - 8
1.(- 4) = - 4
0.(- 4) = 0
(-1).(- 4) = 4
(-2).(- 4) = 8
HS: Các tích tăng dần 4 đơn vị
(hoặc giảm - 4 đv)
HS phát biểu quy tắc như SGK/ 90
- 1 HS đọc to quy tắc
* Quy tắc(SGK- 90)
Ví dụ:
* Nhận xét: Tích của 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương
- 1 HS lên bảng trình bày , HS khác NX
Tính
a) 5 . 17 = 85
b) (-15).(- 6) = 15 .6 = 90
*Hoạt động 3: Kết luận (13’)
- Mục tiêu: Biết được kết luận về nhân hai số nguyên âm.
- DDDH: Bảng phụ, bút dạ.
- Cách tiến hành:
*Bước 1: Qua các phần trên em rút ra kết luận gì về nhân 1 số nguyên với 0, nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu?
- GV chốt lại kết luận bằng bảng phụ
- GV treo bảng phụ cách nhận biết dấu của 1 tích
*Bước 2: HĐ nhóm làm bài 79 ( SGK/91) theo bàn. Từ đó rút ra nhận xét:
- quy tắc dấu của tích
- khi đổi dấu 1 thừa số thì tích như thế nào ? khi đổi dấu 2 thừa số thì tích như thế nào ?
- KT bài làm của 2 hoặc 3 nhóm.
Sau khi KT bài làm của các nhóm treo BP chú ý và nhấn mạnh.
* Bước3: HĐ cá nhân.
- Y/C HS làm
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
+ KL: GV chốt KT.
HS trả lời các câu hỏi của GV.
- HS theo dõi lên bảng phụ
* KL: (SGK / 90)
- HS nghe và 1 HS đọc to chú ý
* Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích/SGK
- Đại diện nhóm bàn trình bày bài 79:
27 . (- 5) = - 135
=> (+ 27) . (+ 5) = + 135
(- 27) . (+ 5) = - 135
(- 27) . (- 5) = + 135
(+ 5) . (- 27) = - 135
Rút ra nhận xét như phần chú ý như SGK/91
Nhóm khác NX, bổ sung.
HS đứng tại chỗ trả lời
a) b là số nguyên dương
b) b là số nguyên âm
*Hoạt động: Củng cố- luyện tập (7’).
- Mục tiêu: Biết vận dụng quy tắc để tính tích của 2 số nguyên
- Cách tiến hành:
*Bước 1:Làm việc chung cả lớp.
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên cùng, khác dấu?
- So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng?
*Bước 2: HĐ cá nhân làm bài 78(SGK/91)
+ Gọi 2 HS lên bảng
- GV NX chốt lại cách làm.
+ KL: GV chốt KT
HS trả lời câu hỏi.
Bài 78(SGK-91). Tính:
a) (+3).(+9) = 27
b) (-3).7 = -21
c) 13.(-5) = -65
d) (-150).(-4) = 600
e) (+7).(-5) = -35
- 2 HS lên bảng, HS khác NX
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (1’).
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- BTVN: 80; 81; 82; 83(SGK/ 91, 92).
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
File đính kèm:
- t60.doc