. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 6 - Tiết 102: Biểu đồ phần trăm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/4/2012
Ngày giảng: 2/5/2012.
Tiết 102 Biểu đồ phần trăm
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
2. HS : Thước kẻ, ê ke, compa, giấy kẻ ô vuông, MTBT.
III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học.
* Mở bài/ Khởi động (5’):
- Mục tiêu: KT cách tính tỉ số phần trăm đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành: Gọi 1 HS lên bảng làm BT:
Một trường có 800 HS. Số HS đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, khá là 280 em, trung bình là 40 em. Tính tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh kiểm tốt, khá, trung bình so với số học sinh toàn trường.
HS: Tỉ số phần trăm của số HS đạt hạnh kiểm tốt so với HS toàn trường là:
% = 60%.
Số HS đạt hạnh kiểm khá so với HS toàn trường là:
% = 35%
Số HS đạt hạnh kiểm trung bình so với HS toàn trường là:
100% - (60% + 35%) = 5%
- Gọi HS nhận xét. GV nx, cho điểm (bố trí bảng để các số liệu được giữ lại trên bảng).
*Hoạt động 1: Biểu đồ phần trăm (35’).
- Mục tiêu: Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt. Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
- ĐDDH: Phấn màu, BP, bút dạ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bước 1: Làm việc chung cả lớp.
GV giới thiệu 3 dòng đầu bài 17.
Với bài tập vừa chữa, ta có thể trình bầy các tỉ số này bằng các dạng biểu đồ phần trăm như sau:
1, Biểu đồ phần trăm dạng cột.
- Treo BP hình 13 (SGK/60) lên để HS quan sát.
5
10
35
60
%
Các loại hạnh kiểm
Tốt
Khá
TB
ở biểu đồ hình cột này, tia thẳng đứng ghi gì? tia nằm ngang ghi gì? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc O, các số phải ghi theo tỉ lệ.
Các cột có chiều cao bằng tỉ số phần trăm tương ứng (dóng ngang), có mầu hoặc ký hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau.
*Bước 2: HĐ cá nhân.
- Y/c HS làm (SGK/61)
Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả câu a.
GV ghi lại: Số HS đi xe buýt chiếm: = 15% (số HS cả lớp).
Số HS đi bộ chiếm:
100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (số HS cả lớp).
Sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ.
2, Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông.
Treo BP hình 14 (SGK/60).
GV đặt câu hỏi:
Biểu đồ này gồm bao nhiêu ô vuông nhỏ?
100 ô vuông nhỏ biểu thị 100%. Vậy số HS có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông nhỏ?
Tương tự với hạnh kiểm khá và trung bình
- Y/c HS dùng giấy kẻ ô vuông làm BT 149 (SGK/61)
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu đồ ô vuông trên bảng ph
3, Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt.
Treo BP hình 15 (SGK/61)
- GV yêu cầu học sinh tự nghiên cứu thêm.
HS ghi bài và nghe GV đặt vấn đề.
HS quan sát hình 13 SGK, trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở dưới sự HD của GV.
ở biểu đồ hình cột, tia thẳng đứng ghi số phần trăm, tia nằm ngang ghi các loại hạnh kiểm.
HS tóm tắt đề bài:
Lớp 6B có 40 HS
Đi xe buýt: 6 bạn.
Đi xe đạp: 15 bạn
Còn lại đi bộ.
a, Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp.
b, Biểu diễn bằng biểu đồ cột.
HS toàn lớp làm BT vào vở, 1 HS đọc bài giải câu a, sau đó một em lên bảng vẽ biểu đồ cột (câu b).
HS thực hiện theo y/c.
HS quan sát hình 14 (SGK/60).
HS: 100 ô vuông nhỏ.
60%
35%
5%
BT 149 (SGK/61)
Số HS đi xe buýt: 15%
Số HS đi xe đạp: 37,5%
Số HS đi bộ: 47,5%.
HS đọc:
Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60%
Số HS đạt hạnh kiểm khá 35%
Số HS đạt hạnh kiểm TB 5%
HS đọc theo y/c.
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
*Tổng kết
- GV cho hs nhắc lại cách đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ.
- Ôn tập cách vẽ biểu đồ dạng cột và biểu đồ dạng ô vuông.
* HDVN
- Bài tập về nhà: 150, 151, 153, (SGK/ 61, 62).
- Tiết sau luyện tập về nhà làm trước các bài tập phần luện tập.
File đính kèm:
- t102.doc