MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nắm được ĐN, phương pháp tìm gtln, nn của hs trên khoảng, nữa khoảng, đoạn.
2. Về kỷ năng:
- Tính được gtln, nn của hs trên khoảng, nữa khoảng, đoạn.
- Vận dụng vào việc giải và biện luận pt, bpt chứa tham số.
3. Về tư duy, thái độ:
- Rèn luyện tư duy logic, tư duy lý luận.
- Tích cực, chủ động nắm kiến thức, tham gia xây dựng bài.
II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 12 - Tiết: 7-8: Giá trị lớn nhất. giá trị nhỏ nhất của hàm số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/09/2008
Tiết: 7-8 GIÁ TRỊ LỚN NHẤT. GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ
I MỤC TIÊU:
Về kiến thức:
Nắm được ĐN, phương pháp tìm gtln, nn của hs trên khoảng, nữa khoảng, đoạn.
Về kỷ năng:
Tính được gtln, nn của hs trên khoảng, nữa khoảng, đoạn.
Vận dụng vào việc giải và biện luận pt, bpt chứa tham số.
Về tư duy, thái độ:
Rèn luyện tư duy logic, tư duy lý luận.
Tích cực, chủ động nắm kiến thức, tham gia xây dựng bài.
II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, thước kẻ,bảng phụ, phiếu học tập, đèn chiếu
Chuẩn bị của học sinh: SGK, Xem nội dung kiến thức của bài học và các nội dung kiến thức có liên quan đến bài học.
III PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
IVTIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định lớp:
Bài cũ : Cho hs y = x3 – 3x.
Tìm cực trị của hs.
Tính y(0); y(3) và so sánh với các cực trị vừa tìm được.
GV nhận xét, đánh giá.
Bài mới:
Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa GTLN, GTNN.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- HĐ thành phần 1: HS quan sát BBT (ở bài tập kiểm tra bài cũ) và trả lời các câu hỏi :
+ 2 có phải là gtln của hs/[0;3]
+ Tìm
- HĐ thành phần 2:( tìm gtln, nn của hs trên khoảng )
+ Lập BBT, tìm gtln, nn của hs
y = -x2 + 2x.
* Nêu nhận xét : mối liên hệ giữa gtln của hs với cực trị của hs; gtnn của hs.
- HĐ thành phần 3: vận dụng ghi nhớ:
+ Tìm gtln, nn của hs:
y = x4 – 4x3
+ Ví dụ 3 sgk tr 22.(gv giải thích những thắc mắc của hs )
- Hs phát biểu tại chổ.
- Đưa ra đn gtln của hs trên TXĐ D .
- Hs tìm TXĐ của hs.
- Lập BBT / R=
- Tính .
- Nhận xét mối liên hệ giữa gtln với cực trị của hs; gtnn của hs.
+ Hoạt động nhóm.
- Tìm TXĐ của hs.
- Lập BBT , kết luận.
- Xem ví dụ 3 sgk
- Bảng phụ 1
- Định nghĩa gtln: sgk trang 19.
- Định nghĩa gtnn: tương tự sgk
- Ghi nhớ: nếu trên khoảng K mà hs chỉ đạt 1 cực trị duy nhất thì cực trị đó chính là gtln hoặc gtnn của hs / K.
- Bảng phụ 2.
- Sgk
Hoạt động 2: Vận dụng định nghĩa và tiếp cận định lý sgk
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- HĐ thành phần 1:
Lập BBT và tìm gtln, nn của các hs: - Nhận xét mối liên hệ giữa liên tục và sự tồn tại gtln, nn của hs / đoạn.
- HĐ thành phần 2: vận dụng định lý.
+ Ví dụ sgk (gv giải thích những thắc mắc của hs )
- Hoạt động nhóm.
- Lập BBT, tìm gtln, nn của từng hs.
- Nêu mối liên hệ giữa liên tục và sự tồn tại của gtln, nn của hs / đoạn.
- Xem ví dụ sgk
- Bảng phụ 3, 4
- Định lý sgk
- Sgk
Hoạt động 3: Tiếp cận quy tắc tìm gtln, nn của hsố trên đoạn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
- HĐ thành phần 1: Tiếp cận quy tắc sgk tr 22.
Bài tập: Cho hs
có đồ thị như hình vẽ sgk tr 21.
Tìm gtln, nn của hs/[-2;1]; [1;3]; [-2;3].( nêu cách tính )
- Nhận xét cách tìm gtln, nn của hs trên các đoạn mà hs đơn điệu như: [-2;0]; [0;1]; [1;3].
- Nhận xét gtln, nn của hsố trên các đoạn mà hs đạt cực trị hoặc f’(x) không xác định như: [-2;1]; [0;3].
- Nêu quy tắc tìm gtln, nn của hsố trên đoạn.
- HĐ thành phần 2: áp dụng quy tắc tìm gtln, nn trên đoạn.
Bài tập:
- HĐ thành phần 3: tiếp cận chú ý sgk tr 22.
+ Tìm gtln, nn của hs:
+ Hoạt động nhóm.
- Hs có thể quan sát hình vẽ, vận dụng định lý để kết luận.
- Hs có thể lập BBT trên từng khoảng rồi kết luận.
- Nêu vài nhận xét về cách tìm gtln, nn của hsố trên các đoạn đã xét.
- Nêu quy tắc tìm gtln, nn của hsố trên đoạn.
+ Hoạt động nhóm.
- Tính y’, tìm nghiệm y’.
- Chọn nghiệm y’/[-1;1]
- Tính các giá trị cần thiết
- Hs tìm TXĐ : D = [-2;2]
- tính y’, tìm nghiệm y’.
- Tính các giá trị cần thiết.
+ Hoạt động nhóm.
- Hs lập BBt.
- Nhận xét sự tồn tại của gtln, nn trên các khoảng, trên TXĐ của hs.
- Sử dụng hình vẽ sgk tr 21 hoặc Bảng phụ 5.
- Nhận xét sgk tr 21.
- Quy tắc sgk
- Nhấn mạnh việc chọn các nghiệm xi của y’ thuộc đoạn cần tìm gtln, nn.
Cũng cố bài học :
Hs làm các bài tập trắc nghiệm:
+ Mục tiêu của bài học.
Hướng dẫn học bài ở nhà và làm bài tập về nhà :
Làm bài tập trong sgk vôùi caùch laøm töông töï nhö caùc ví duï.
Quy tắc tìm gtln, nn trên khoảng, đoạn. Chuaån bò kieán thöùc cho tieát BAØI TAÄP
File đính kèm:
- gtln.nn.doc