Bài giảng môn Đại số lớp 12 - Một số bài toán thường gặp về đồ thị
Giả sử hàm số y = f(x) có đồ thị là (C) và hàm số y = g(x) có đồ thị là (C1).
M0(x0;y0) là giao điểm của (C) và (C1) khi và chỉ khi (x0;y0) là nghiệm của hệ:
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 12 - Một số bài toán thường gặp về đồ thị, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THệễỉNG GAậP VEÀ ẹOÀỉ THề MOÄT SOÁ BAỉI TOAÙN1. Giao điểm của hai đồ thị:Giả sử hàm số y = f(x) có đồ thị là (C) và hàm số y = g(x) có đồ thị là (C1). M0(x0;y0) là giao điểm của (C) và (C1) khi và chỉ khi (x0;y0) là nghiệm của hệ: OyxMox0y0(C)(C1) Nếu x0, x1, là nghiệm của (1) thỡ các điểm M0(x0; f(x0)) ; M1(x1; f(x1)) là các giao điểm của (C) và (C1)để xác định hoành độ giao điểm của (C) và () ta làm như thế nào?Do đó để xác định hoành độ các giao điểm của (C) và (C1) ta giải PT: f(x) = g(x) (1)Ví dụ 1: Biện luận theo m số giao điểm của đồ thị các hàm số: vàPT hoành độ giao điểm của (C) và (Δ): m 8: (2) có nghiệm duy nhất Giải:Nghiệm này khác – 2.(do vô lý) Nếu m = 8: PT có dạng 0x – 19 = 0 (Vô nghiệm)Vậy trong trường hợp này, (C) và () có một giao điểm là: (C) không cắt ().yx0-11-2-4-2-321Ví dụ 2 a) Vẽ đồ thị hàm số : y = x3 + 3x2 - 4 b) Biện luận theo m số nghiệm của phương trỡnh: x3 + 3x2 - 4 = m Giải:a) Ta có đồ thị (C) như hỡnh vẽb) Số nghiệm của phương trỡnh (*) chính là số giao điểm của (C) và đường thẳng (d): y=m.y = myx0-11-2-4-2-31y = my = my = mSố giao điểm của (C) và (d) tuỳ theo m? Kết luận: (*) có 1 nghiệm++m = 0m = - 4 (*) có 2 nghiệm+- 4 0m < - 4 để biện luận số nghiệm của PT: F(x,m)=0(*) dựa vào đồ thị (C) có PT y = f(x). Ta biến đổi (*) f(x) = g(m). Sau đó biện luận số giao điểm của (C) với đường thẳng y = g(m). Từ đó rút ra kết luận.Cho hai hàm số y = f(x) và y = g(x) có đồ thị tương ứng là (C) và (C’) (C ) và (C’) tiếp xúc với nhau nếu và chỉ nếu tại tiếp điểm chúng có cùng một tiếp tuyếnf(x) = g(x)f’(x) = g’(x)OyxMox0y0(C)(C') hệ PT sau có nghiệm :2. Sự tiếp xỳc của hai đường cong:Ví dụ 3: CMR: đường cong y=x3-x tiếp xỳc với Parabol y=x2-1 tại một điểm nào đú.Xỏc định tiếp điểm và viết phương trỡnh tiếp tuyến chung tại điểm đú. Ví dụ 4: CMR: đường thắng y=px+q là tiếp tuyến của Parabol y=ax2+bx+c khi và chỉ khi phương trỡnh: ax2+bx+c=px+qhay phương trỡnh ax2+(b-p)x+c-q=0 cú nghiệm kộp, tức là =(b-p)2-4a(c-q)=0Chỳ ý: Cú thể ỏp dụng VD4 để xột sự tiếp xỳc của đường thẳng với Parabol, Vấn đề 1 : Viết phương trỡnh tiếp tuyến Cho hàm số y = f(x). Gọi (C) là đồ thị, viết phương trỡnh tiếp tuyến của (C) biết :Trường hợp 1 : Tiếp tuyến tại M0(x0 ; y0) (C)Giải :Phương trỡnh tiếp tuyến của (C) tại M0(x0 ; y0) là : y - y0 = f ’ (x0) (x - x0)+ x0 y0 ; f’(x0)+ y0 x0 ; f’(x0)+ f’(x0) x0 ; y0 Oyxx0y0M0Trường hợp 2:Tiếp tuyến đi qua điểm M1(x1; y1 ) Giải:- Đường thẳng d đi qua điểm M1(x1; y1) và có hệ số góc k có phương trỡnh : y- y1 = k(x - x1) y = k (x- x1) + y1- Để cho d là tiếp tuyến của (C), hệ sau phải có nghiệm : f(x) = k(x- x1) + y1 f ’(x) = kOyxx1y1M1Giải hệ ta sẽ có x0 k = f'(x0)Trường hợp 3:Tiếp tuyến có hệ số góc là k Giải:Giải phương trỡnh : Hoành độ các tiếp điểm x0, x1, ... PTTT có dạng:f'(x) = ky – yi = k(x – xi) (i = 0, 1, ...) Ví dụ 3. Cho đường cong (C): y = x3 . Viết phương trỡnh tiếp tuyến của đường cong đó :a) Tại điểm (1 ; 1)b) Tiếp tuyến đi qua điểm (1; 1)c) Biết hệ số góc của tiếp tuyến bằng 3 Giải: Ta có: y’= 3x2a) y’ (1) = 3 Phương trỡnh tiếp tuyến cần tìm là : y - 1 = 3(x - 1) y = 3x - 2b) PTđT (d) với hệ số góc k qua (1; 1) có dạng: y = k(x – 1) + 1 x = -1 PTTT: y = 3x +2để (d) là tiếp tuyến của (C) thì hệ sau có nghiệm: x = 1 k = 3 PTTT: y = 3x +2b) Phương trỡnh hoành độ tiếp điểm: 3x2 = 3 x = 1 x = 1 y(1) = 1 PTTT: y - 1 = 3(x - 1 ) y = 3x - 2 Vấn đề 2: đồ thị chứa giá trị tuyệt đối (C): y = f(x)(C1): y = | f(x) |(C2): y = f(| x |)Các dạng khác ...Ví dụ 4Vẽ đths, từ đó suy ra đồ thị:y + 0 0 +x 0 1 2 + y 3 + + 1đồ thị (C): y = f(x) Bảng BT: đồ thị:-4-3-2-112345-5-4-3-2-11234xyđồ thị (C1): y = |f(x)|đồ thị (C1) là đường màu đỏ .Nó được suy ra từ (C) bằng cách:- Giữ nguyên phần đồ thị phía trên Ox- Lấy đối xứng qua Ox phần đồ thị phía dưới.-4-3-2-112345-5-4-3-2-11234xyđồ thị (C2): y = f(|x|)xy-6-5-4-3-2-112345-5-4-3-2-11234đồ thị (C2) là đường màu đỏ .Nó được suy ra từ (C) bằng cách:- Giữ nguyên phần đồ thị bên phải Oy- Lấy đối xứng qua Oy phần đồ thị vừa vẽ.đồ thị (C3)-4-3-2-112345-5-4-3-2-11234xyđồ thị (C2) là đường màu đỏ .Nó được suy ra từ (C) bằng cách:- Giữ nguyên phần đồ thị bên phải Tcđ- Lấy đối xứng qua Ox phần đồ thị bên trái Tcđ
File đính kèm:
- Mot so bai toan ve do thi.ppt