Bài giảng môn Đại số lớp 12 - Bài 3: Lôgarit (Tiết 1)

Mục đích, yêu cầu

1. Hiểu và biết vận dụng định nghĩa, các quy tắc tính lôgarit.

2. Biết vận dụng lôgarit để giải toán.

B. Nội dung bài học

Khái niệm lôgarit.

Định nghĩa.

Tính chất.

II. Quy tắc tính lôgarit.

Lôgarit của một tích.

C. Tiến trình bày học

 

ppt10 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 12 - Bài 3: Lôgarit (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§3. LÔGARIT – T1Mục đích, yêu cầu1. Hiểu và biết vận dụng định nghĩa, các quy tắc tính lôgarit.2. Biết vận dụng lôgarit để giải toán.B. Nội dung bài học Khái niệm lôgarit.Định nghĩa.Tính chất.II. Quy tắc tính lôgarit.Lôgarit của một tích.C. Tiến trình bày họcHĐ1: Tìm x để:a) 2x = 8;b) 2x = ¼;c) 3x = 81;d) 5x = 1/125.2x = 8  2x = 23  x = 32x = ¼  2x = 2-2  x = -23x = 81  3x = 34  x = 45x = 1/125  5x = 5-3  x = -3I. Khái niệm lôgarit? Tìm x để: 2x = 7 (*)Nhận xét: Từ bài toán (*) dẫn đến bài toán tổng quát là: Cho số dương a,Tìm x trong phương trình ax = b (1)Người ta chứng minh được rằng với hai số dương a, b, a khác 1, luôn tồn tại duy nhất số x sao cho ax = b. Từ nhận xét ở trên dẫn đến khái niệm lấy lôgarit của một số như sau:1. Định nghĩa: Cho hai số dương a, b với a khác 1. Số x thoả mãn đẳng thức ax = b được gọi là lôgarit cơ số a của b và kí hiệu là logab. I. Khái niệm lôgaritTa tìm x trong (*) ntn?x = logab ax = bI. Khái niệm lôgaritVí dụ 1: log28 = 3 vì 23 = 8 b) log1/39 = -2 vì (1/3)-2 = 9HĐ2: Tính log1/24, log31/27.Có các số x, y nào để 3x = 0, 2y = -3 hay không?Giải:log1/24 = -2 vì (1/2)-2 = 4 log31/27 = -3 vì 3-3 = 1/27Không tồn tại số x, y như vậy.Chú ý: Không có logarit của số âm và số 0.I. Khái niệm lôgarit2. Tính chất: Với hai số a, b, a khác 1. Ta có các tính chất sau: HĐ3: Chứng minhloga1 = 0 , logaa = 1, alogab = b, logaax =x. loga1 = 0  a0 = 1.logaa = 1  a1 = a.Từ ĐN ta cóx = logab  ax = b  alogab = b.logaax = x  ax = ax .I. Khái niệm lôgaritVí dụ 2: 32log35 = (3log35)2 = 52 = 25.log1/28 = log1/2(1/2)-3 = -3.HĐ4: Tính4log2(1/7) = ? b) (1/25)log5(1/3) = ?Giải:4log2(1/7) = (22)log2(1/7) = = [2log2(1/7))2]2 = (1/7)2 = 1/49. (1/25)log5(1/3) = (5-2)log5(1/3) = = [5log5(1/3) ]-2 = (1/3)-2 = 9.II. Quy tắc tính lôgaritHĐ5: Cho b1 = 23 , b2 = 25. Tính log2b1 + log2b2; log2(b1b2) và so sánh kết quả.Giải:log2b1 + log2b2 = log223 + log225 = 3 + 5 = 8.log2(b1.b2) = log2(2325) = log228 = 8. Vậy: log223 + log225 = log2(2325).? Vấn đề đặt ra là nếu ta thay b1, b2 bởi các số dương tuỳ ý và thay số 2 ở trên bởi một số dương a khác 1 thì đẳng thức trên có còn đứng hay không? Chúng ta đi nghiên cứu vấn đề này !II. Quy tắc tính lôgarit1.Lôgarit của một tíchĐịnh lí 1: Lôgarit của một tích bằng tổng các lôgarit Chứng minh:Đặt x1 = logab1, x2 = logab2, ta có x1 + x2 = logab1+ logab2 . (1)Mặt khác, vì b1 = ax1, b2 = ax2, suy ra b1b2 = ax1ax2 = ax1+ x2 .Do đó x1 + x2 = loga(b1b2) . (2)Từ (1) và (2) suy ra loga(b1b2) = logab1 + logab2 . ■Cho ba số dương a, b1, b2 , a khác 1, ta cóloga(b1b2) = logab1+ logab2.II. Quy tắc tính lôgaritVí dụ 3: Tính log69 + log64 .Giải: log69 + log64 = log6(9.4) = log636 = log662 = 2 . Chú ý: Định lí 1 có thể mở rộng cho n số dương : loga(b1b2bn) = logab1 + logab2 + + logabn (a, b1, b2, bn > 0, a khác 1).HĐ6: Tính log1/22 +2log1/2(1/3) + log1/2(3/8) .Giải: log1/22 +2log1/2(1/3) + log1/2(3/8) = = log1/22 + log1/2(1/3) + log1/2(1/3) + log1/2(3/8) = = log1/2(2.1/3.1/3.3/8) = log1/2(1/12) .III. Hướng dẫn học bài ở nhàNắm vững định nghĩa, quy tắc tính lôgarit của một tích để vận dụng vào việc giải bài tập.Làm các bài tập 1, 2 trong SGK trang 68.Xem trước phần II2, II3, III, IV, V trong §3.

File đính kèm:

  • pptLogarit Tiet 1.ppt