1) Về kiến thức
- Hiểu được phương sai và độ lệch chuẩn.
- Biết được ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn.
2) Về kỹ năng
- Giải được các bài toán về phương sai và độ lệch chuẩn.
- Biết vận dụng các kiến thức đó trong việc giải các bài toán kinh tế.
3) Về thái độ
- Tự giác, nghiêm túc
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 11 - Tiết 49: Phương sai và độ lệch chuẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Tuyên Quang
Trường THPT Ỷ La
----------***----------
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 10
Tiết 49: PHƯƠNG SAI VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN
HỌ VÀ TÊN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: HOÀNG THỊ KIM PHƯỢNG
HỌ VÀ TÊN GIÁO SINH THỰC TẬP: DƯƠNG HÙNG MẠNH
Tuyên Quang, tháng 3 năm 2013
Ngày dạy: ; tại lớp
Tiết 49 - §4: Phương sai và độ lệch chuẩn
I. MỤC TIÊU
1) Về kiến thức
- Hiểu được phương sai và độ lệch chuẩn.
- Biết được ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn.
2) Về kỹ năng
- Giải được các bài toán về phương sai và độ lệch chuẩn.
- Biết vận dụng các kiến thức đó trong việc giải các bài toán kinh tế.
3) Về thái độ
- Tự giác, nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên: Giáo án, bảng phụ...
2) Học sinh: SGK, vở ghi. Ôn tập cách tính số trung bình cộng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi:
Tính số trung bình cộng của các dãy số sau:
180; 190; 190; 200; 210; 210; 220.
150; 170; 170; 200; 230; 230; 250
Trả lời:
a)
b)
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phương sai (25 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
GV: Dẫn dắt từ kiểm tra bài cũ. Nhận xét các số liệu ở dãy a) gần với số trung bình cộng hơn ở dãy b).
Giới thiệu các khái niệm độ lệch, độ phân tán
Yêu cầu HS tính độ lệch của các số liệu ở dãy a) so với số trung bình cộng?
HS: 180 –200; 190–200; 190–200; 200–200; 210–200; 210–200; 220–200
GV: Tính bình phương các độ lệch và trung bình cộng của chúng?
HS:
GV: Tương tự tìm phương sai dãy b)
HS:
GV: Giới thiệu khái niệm phương sai.
Yêu cầu HS tính phương sai của các số liệu thống kê ở bảng 4, §1.
Lớp đo
Tần số
Tần suất
[150;156)
[156;162)
[162;168)
[168;174]
6
12
13
5
16,7
33,3
36,1
13,9
Cộng
36
100 (%)
Tính số trung bình cộng và phương sai?
HS:
Số trung bình cộng: cm.
HS thực hiện HĐ1: tính phương sai của bảng 6 (§2)
I. Phương sai
- Để tìm độ đo phân tán (so với số trung bình cộng) ta tính các độ lệch của mỗi số liệu thống kê đối với số trung bình cộng.
- Bình phương các độ lệch và trính trung bình cộng của chúng ta được số .
được gọi là phương sai.
a) Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất (rời rạc)
b) Trường hợp bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp
· Chú ý:
– Khi hai dãy số liệu có cùng đơn vị và có số trung bình cộng bằng nhau hay xấp xỉ nhau, nếu phương sai càng nhỏ thì độ phân tán của các số liệu thống kê càng bé.
– Có thể tính phương sai theo công thức:
trong đó: là trung bình cộng của các bình phương số liệu thống kê, tức là
(đối với bảng phân bố tần số, tần suất).
(đối với bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp).
HĐ1
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm độ lệch chuẩn (8 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
GV: Giới thiệu khái niệm độ lệch chuẩn.
Yêu cầu HS tính độ lệch chuẩn ở ví dụ trên
HS: » 31 cm
GV: Phương sai và đọ lệch chuẩn s đều được dùng để đánh giá mức độ phân tán của các số liệu thống kê (so với số trung bình cộng). Nhưng khi cần chú ý đến đơn vị đo thì ta dùng s vì s có cùng đơn vị đo với dấu hiệu được nghiên cứu.
HS thực hiện HĐ2
2) Độ lệch chuẩn
s =
HĐ2
3 Củng cố (5 phút)
Nhấn mạnh:
- Cách tính phương sai và độ lệch chuẩn
- Ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn
GV: Nêu ví dụ và yêu cầu HS thực hiện
Gọi HS lên bảng
HS: Làm ví dụ
GV: Gọi HS khác nhận xét
Chính xác hóa kết quả
Ví dụ 1: Xét bảng số liệu “Tuổi của 169 đoàn viên”
Tuổi
18
19
20
21
22
Tổng
Tần số
10
50
70
29
10
169
Tính số trung bình cộng.
Tính phương sai và độ lệch chuẩn.
Giải
a)
b)
.
4) Bài tập về nhà (2 phút)
Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/128
Bài tập ôn tập chương
Bài đọc thêm: sử dụng máy tính bỏ túi để tìm số trung bình cộng và độ lệch chuẩn
Chuẩn bị máy tính cầm tay giờ sau thực hiện
File đính kèm:
- Phương sai và độ lệch chuẩn.doc