I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố , khắc sâu các kiến thức đã học trong bài 2 mặt phẳng vuông góc.
2.Kĩ năng:
+Xác định góc giữa 2 mặt phẳng.
+Chứng minh 2 mặt phẳng vuông góc.
+Vận dụng tính chất của lăng trụ đứng, hình hộp, hình chóp đều để giải bài tập.
3.Tư duy-thái độ :
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 378 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 11 - Tiết 43: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43
Ngày soạn: 10-03-2010
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố , khắc sâu các kiến thức đã học trong bài 2 mặt phẳng vuông góc.
2.Kĩ năng:
+Xác định góc giữa 2 mặt phẳng.
+Chứng minh 2 mặt phẳng vuông góc.
+Vận dụng tính chất của lăng trụ đứng, hình hộp, hình chóp đều để giải bài tập.
3.Tư duy-thái độ :
+ Biết quy lạ về quen, phát triển trí tưởng tượng không gian, suy luận logic.
+ Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ.
+ GV: Dụng cụ dạy học; bảng phụ, nội dung bài tập bổ sung.
+ HS: Dụng cụ học tập, học bài, làm bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Về cơ bản gợi mở, vấn đáp.
- Đan xen hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1)Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách xác định góc giữa 2 mặt phẳng (P) và (Q)
Phát biểu định lý điều kiện để 2 mặt phẳng vuông góc? Từ đó nêu 1 phương pháp chứng minh 2 mặt phẳng vuông góc.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1 (Bài 24 SGK trang 111 )
Củng cố kiến thức về cách xác định góc giữa 2 mặt phẳng thông
- Giáo viên vẽ hình trên bảng.
- Yêu cầu HS trình bày giả thiết cho gì? Yêu cầu gì ? Đã biết những gì ?
- Câu hỏi gợi ý:
- H1: c/m (BO1D) SC
kết luận góc nào là góc giữa 2 mp (SBC), (SDC)
H2: Ta có OO1BD, OO1< OC
c/m BO1D > 900 từ đó suy ra điều kiện để 2 mp (SBC), (SDC) tạo nhau 1 góc 600.
- Yêu cầu HS trình bày lời giải
- GV nhận xét lời giải, chính xác hoá.
- Học sinh theo dõi câu hỏi gợi ý. Thảo luận theo nhóm và cử đại diện HS lên bảng giải.
Theo dõi bài giải và nhận xét
- Gọi O = AŃBD
- Trong mp (SAC) kẻ OO1SC
Bài 2: Cho tứ diện ABCD có cạnh AD vuông góc với mp (DBC). Gọi AE, BF là hai đường cao của ABC, H và K lần lượt là trực tâm của ABC và DBC. CMR:
a. mp (ADE) mp (ABC)
b. mp (BFK) mp (ABC)
- GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài toán 2.
- Yêu cầu HS trình bày rõ giả thiết cho gì? Yêu cầu gì? Đã biết những gì?
Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh nhóm 1, 3 (gồm tổ 1, tổ 3) giải câu a
Nhóm 2, 4 (gồm tổ 2, tổ 4) giải câu b.
- Đại diện nhóm trình bày bài giải
- Cho học sinh nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét lời giải, chính xác hoá.
- HS theo dõi nội dung bài toán, vẽ hình
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhận xét trình bày bài giải của bạn
Giải
a. c/m mp (ADE)mp (ABC)
(đại diện nhóm 1,3 giải)
b. c/m mp (BFK) mp (ABC)
(đại diện nhóm 2,4 giải)
Bài 3: (Bài 22 SGK trang 111)
+ GV treo bảng phụ có vẽ hình sẵn
+ GV yêu cầu HS:
Trình bày rõ giả thuyết cho gì?
Yêu cầu gì? Đã biết những gì?.
Câu hỏi gợi ý:
- Muốn c/m 1 hình hộp là hình hộp chữ nhật cần c/m điều gì?
- Theo kết quả bài tập 38 SGK trang 68 hãy cho biết:
AC’2 + A’C2 + BD’2+B’D2 = ?
- Từ giả thiết:
AC’=B’D=BD’ =
Suy ra A’C = ?
Có kết luận gì về các tứ giác AA’C’C và BB’D’D.
- Chứng minh và chứng minh
+ GV chính xác hóa kiến thức và ghi bài giải ở bảng.
Học sinh theo dõi câu hỏi gợi ý thảo luận theo nhóm
-Đại diện HS trả lời câu hỏi.
Ta có:
AC’2 +’C2 + BD’2 +B’D2 = 4a2 +4b2 +4c2
Mà AC’ = B’D = BD’ = (gt)
A’C =
AA’C’C, BB’D’D là các hình chữ nhật ( vì chúng là những hbh có 2 đường chéo bằng nhau)
+Do đó: AA’^ AC; BB’^BD.
Mà AA’//BB’ AA’^(ABCD)
+ Tương tự c/m được: AB^(ADD’A’)
Vậy ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp chữ nhật.
*Củng cố: cách xác định góc giữa 2 mặt phẳng, cách chứng minh 2 mp vuông góc
*Về nhà: Làm các bài tập còn lại: 23, 25, 27 trang 111, và 112 SGK
File đính kèm:
- HH11 Tiet 43.doc