Bài giảng môn Đại số lớp 11 - Tiết 36: Bài tập ôn tập chương II

BÀI 1: từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 có thể lập được mấy số tự nhiên gồm 4 chữ số sao cho

a/ số đó là số chẵn có các chữ số khác nhau

b/ số đó thuộc khoảng (1500;4500)

BÀI 2: cho thập giác nội tiếp 1 đường tròn .hỏi từ các đỉnh của thấp giác đó có thể xác định được bao nhiêu

a/ tam giác b/ vectơ khác

c/ đường chéo

 

ppt7 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 11 - Tiết 36: Bài tập ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 11A1Giáo viên: Hoàng Kim ChungTRƯỜNG THPT LÝ THƯỜNG KIỆT§Tiết Đ36 BÀI TẬPÔN TẬP CHƯƠNG IIVẤN ĐỀ 1:QUI TẮC ĐẾMBÀI 1: từ các chữ số 0,1,2,3,4,5,6 có thể lập được mấy số tự nhiên gồm 4 chữ số sao choa/ số đó là số chẵn có các chữ số khác nhaub/ số đó thuộc khoảng (1500;4500)BÀI 2: cho thập giác nội tiếp 1 đường tròn .hỏi từ các đỉnh của thấp giác đó có thể xác định được bao nhiêu a/ tam giác b/ vectơ khác c/ đường chéo VẤN ĐỀ 1:QUI TẮC ĐẾMBÀI 3: Một lớp học có 16 nam và 14 nữ . Hỏi có mấy cách : a/ lập một nhóm múa gồm 1 trưởng nhóm là nữ, 1 phó trưởng nhóm là nam và 4 thành viên. b/ phân thành 3 nhóm với số lượng lần lượt là 8,10,12 người c/ xếp thành 3 hàng , mỗi hàng có 10 ngườiBÀI 4: có 2 học sinh lớp 11 và 3 học sinh lớp 12 về họp . Hỏi ban tổ chức có mấy cách xếp 5 học sinh đó ngồi vào cùng một dãy bàn sao cho :a/ 2 học sinh lớp 11 ngồi cạnh nhau. b/ học sinh cùng khối không ngồi cạnh nhau.VẤN ĐỀ 2:xác suất BÀI 1: Gieo một con súc sắc liên tiếp 3 lần . Tính xác suất để trong 3 lần gieo : a/ có mặt 6 chấm xuất hiện. b/ có 2 lần xuất hiện mặt 1 chấm BÀI 2: có 3 hòm , mỗi hòm chứa 5 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 5.Rút ngẫu nhiên từ mỗi hòm một thẻ. Tính xác suất để :a/ ba thẻ rút ra được đánh số khác nhau . b/ tổng các số ghi trên 3 thẻ không nhỏ hơn 4.VẤN ĐỀ 2:xác suất BÀI 3: Viết ngẫu nhiên hai số chẵn gồm 3 chữ số . Tính xác suất để : a/ hai số đó đều chia hết cho 3. b/ hai số đó có tổng bằng 1000. BÀI 4: bốc ngẫu nhiên 3 quả cầu từ một túi đựng 3 quả cầu xanh được đánh số từ 1 đến 3, 4 quả cầu đỏ được đánh số từ 1 đến 4 và 5 quả cầu vàng được đánh số từ 1 đến 5 . Tính xác suất để trong 3 qua cầu được lấy ra :a/ là cùng màu . b/ có quả cầu xanh ghi số lẽ và quả cầu đỏ ghi số chẵn.VẤN ĐỀ 2:xác suất BÀI 5: một xạ thủ có 5 năm viên đạn để bắn vào bia, dừng bắn khi có 1 viên trúng đích hoặc hết đạn (cho biết xác suất mỗi lần bắn trúng bia là 0,6). Gọi X là số lần bắn trúng bia .a/ tính P(X=1) , P(X=5)b/ tính xác suất để số lần bắn không vượt quá 3. BÀI 6: ba học sinh A,B,C học quân sự cùng bắn vào 1 bia, mỗi người bắn 1 viên đạn. Xác suất bắn trúng bia của mỗi người là PA =0,6 ,PB =0,7 và PC =0,8 . Gọi X là số viên đạn bắn trúng bia của ba học sinh đó .a/ Tính P(X=2) . b/ Tính xác suất đề có ít nhất 1 người bắn trúng bia.Xin chân thành cám ơn quý thầy cô giáo và các em học sinh

File đính kèm:

  • pptÔN TẬP CHƯƠNG 2 - 15-11-2012.ppt