Qua bài học, HS cần củng cố:
1. Về kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống các kiến thức quy tắc cộng, quy tắc nhân,hoán vị , chỉnh hợp , tổ hợp, xác suất
2. Về kĩ năng:
-Tính được số hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp. Phân biệt được tổ hợp và chỉnh hợp
-Khai triển được nhức Niu-tơn
-Tính được xác suất.
3.Về tư duy thái độ:
- Biết toán học có ứng dụng trong thực tiễn
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 11 - Tiết: 35: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết: 35
Ôn tập chương II
I-Mục tiêu:
Qua bài học, HS cần củng cố:
Về kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống các kiến thức quy tắc cộng, quy tắc nhân,hoán vị , chỉnh hợp , tổ hợp, xác suất
Về kĩ năng:
-Tính được số hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp. Phân biệt được tổ hợp và chỉnh hợp
-Khai triển được nhức Niu-tơn
-Tính được xác suất.
3.Về tư duy thái độ:
- Biết toán học có ứng dụng trong thực tiễn
- Rèn luyện tư duy lôgíc.
- Hứng thú trong học tập.
II- Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị một số bài tập để chữa tại lớp
HS: làm bài tập về nhà
III-Phương pháp giảng dạy:
Sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp, HS làm bài tập.
IV- tiến trình bài dạy:
1.ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Bài mới:
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung
-GV: Nêu bài tập
-GV: Gọi HS lên làm
-GV: Gọi A là biến cố: “Bốn quả lấy ra cùng màu”
-GV: n(A) = ? PA) = ?
-GV: Gợi ý: Gọi B là biến cố: “Có ít nhất 1 quả màu trắng trong 4 quả lấy ra”
-GV: n() = ?
-GV: P() = ?
=>P(B) = ?
-GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá, cho điểm.
-GV: Nêu bài tập
-GV: Gọi HS lên làm
-GV: Gọi A là biến cố: “Không lần nào xuất hiện mặt 6 chấm”
-GV: n(A) = ? PA) = ?
-GV: Gợi ý: là biến cố: “Mặt 6 chấm xuất hiện ít nhất một lần”
-GV: P() = ?
-GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá, cho điểm.
-GV: Nêu bài tập
-GV: Gọi HS lên làm
-GV: Gọi A là biến cố: “Cạnh của lục giác”
-GV: n(A) = ? PA) = ?
-GV: Gợi ý Gọi B là biến cố: “Đường chéo của lục giác”
Tương tự a,
-GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá, cho điểm.
-GV: Nêu bài tập
-GV: Gọi HS lên làm
-GV: Không gian mẫu ?
-GV: Gọi A là biến cố: “Hai con xúc sắc đều xuất hiện mặt chẵn”
-GV: n(A) = ? PA) = ?
-GV Gọi B là biến cố: “Tích các số chấm trên hai con xúc sắc là số lẻ”
-GV: Gọi HS nhận xét, đánh giá, cho điểm.
Bài 6T76
Giải:
n(W) =
a,Gọi A là biến cố: “Bốn quả lấy ra cùng màu”. Ta có:
n(A) =
b,Gọi B là biến cố: “Có ít nhất 1 quả màu trắng trong 4 quả lấy ra”. Khi đó, là biến cố: “Có đúng 4 quả màu đen trong 4 quả lấy ra”ta có: n() =
Bài 7T77
Giải:
Không gian mẫu
W = {(a,b,c)|1 ≤a,b,c≤6}
Theo quy tắc nhân, ta có:
n(W) = 6.6.6 = 216 (phần tử)
Gọi A là biến cố: “Không lần nào xuất hiện mặt 6 chấm”, ta có:
n(A) = 53 =125 =>
Rõ ràng là biến cố: “Mặt 6 chấm xuất hiện ít nhất một lần”
P() = 1 – P(A) = 1 -
Bài 8T77:
Giải:
Không gian mẫu n(W) =
a,Gọi A là biến cố: “Cạnh của lục giác”, ta có: số cạnh của lục giác là n(A) = 6
b,Gọi B là biến cố: “Đường chéo của lục giác”, ta có số đường chéo của lục giác là
c,Gọi C là biến cố: “Đường chéo hai đỉnh đối diện của lục giác”, ta có:
số đường chéo nối 2 đỉnh đối diện là n(C) = n(B) – 6 = 3
Bài 9T77
Giải:
Không gian mẫu
W = {(i;j)|1≤i≤6; 1≤j≤6} , n(W) = 36
a,Gọi A là biến cố: “Hai con xúc sắc đều xuất hiện mặt chẵn”, ta có:
A = {(i;j)|i,j =2,4,6} =>n(A) = 9
b,Gọi B là biến cố: “Tích các số chấm trên hai con xúc sắc là số lẻ”, ta có:
B = {(1;2), (1;3), (1;5), (3;1), (3;3), (3;3), (3;5), (5;1), (5;3), (5;5)}=>n(B) =9
3.Củng cố và bài tập:
-Nắm chắc quy tắc cộng, quy tắc nhân. Công thức tính hoán vị , chỉnh hợp , tổ hợp, xác suất
-Xem lại các bài đã chữa.
-BTVN : bài tập trắc nghiệmT77
File đính kèm:
- on tap chuong IItiet 35.doc