Bài giảng môn Đại số lớp 11 - Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc

Thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau?

Thế nào là một đường thẳng và một mặt phẳng vuông góc với nhau?

 

ppt11 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 11 - Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra kiến thức cũThế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau?Thế nào là một đường thẳng và một mặt phẳng vuông góc với nhau?Ptrả lờiabab’ba’O Đ3.Hai mặt phẳng vuông góc 1.Nhận xét Tiết 37 4.Hình lăng trụ đứng 5.Hình chóp đều 6.Hình chóp cụt đều 7.Các ví dụ Tiết 362. Hai mặt phẳng vuông góc3. Các tính chấtĐL1ĐL2ĐL3ĐL4HAI MAậT PHAÚNG VUOÂNG GOÙCBaứi 4I- GOÙC GIệếA HAI MẶT PHAÚNG1. ẹũnh nghúaabb’a’Caõu hoỷi: Cho 2 maởt phaỳng () vaứ (). Laỏy hai ủửụứng thaỳng a vaứ b laàn lửụùt vuoõng goực vụựi () vaứ () . Khi ủoự goực giửừa hai ủửụứng thaỳng a vaứ b coự phuù thuoọc vaứo caựch lửùa choùn chuựng hay khoõng?O .Đ 4. hai mặt phẳng vuông góc (tiết 1)I. Góc giữa hai mặt phẳng1. Định nghĩa (sgk)- Góc giữa ( ) và ( ) bằng góc giữa hai đường thẳng a và b. - Nếu hai mặt phẳng song song hoặc trùng nhau thì ta nói góc giữa hai mặt phẳng đó bằng 002. Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau(abc- Góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau bằng góc giữa hai đường thẳng lần lượt nằm trên hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyếnI.Đ 4. hai mặt phẳng vuông góc (tiết 1)I. Góc giữa hai mặt phẳng1. Định nghĩa (sgk)2. Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng cắt nhauVD 1SABCH(2. CMR: SABC = S SBC. cos1.Xác định góc giữa (ABC) và (SBC )3.Diện tích hình chiếu của một đa giác- Cho đa giác H thuộc ( ) có diện tích S và H' là hình chiếu vuông góc của H trên ( ) .Khi đó diện tích S' của H' được tính theo công thức S' = S cos trong đó là góc giữa ( ) và ( ).Đ 4. hai mặt phẳng vuông góc (tiết 1)I. Góc giữa hai mặt phẳngII. Hai mặt phẳng vuông góc1. Định nghĩa ( sgk )(ac(a'c2. Các định lía. Định lí 1(sgk ):Hệ quả 1(sgk)DABCSVD 2 : Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông, SA vuông góc với đáy.Đ 4. hai mặt phẳng vuông góc (tiết 1)I. Góc giữa hai mặt phẳngII. Hai mặt phẳng vuông góc1. Định nghĩa ( sgk )2. Các định lía. Định lí 1(sgk ):Hệ quả 1(sgk)Hệ quả 2(sgk)b. Định lí 2 (sgk )(ac.A((. Add'Bài tập về nhà: 2,3,4,5,6 (sgk-tr 114)bPTóm tắt 1abab’ba’OQbPcab, b (Q), b(P)Tóm tắt 2Cách nhận biết hai mặt phẳng vuông góc: 1. Dựa vào định nghiã2. (P) a a  (Q) (P)(Q) 3. (P) (Q) (R)  (P) (R)(Q)//Bài tập : Các mệnh đề sau đúng hay sai ?1. Hai mặt phẳng cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau2. Qua một đường thẳng cho trước có duy nhất một mặt phẳng vuông góc với một mặt phẳng cho trước( SAI )( SAI )( ĐúNG )( ĐúNG )Bài tập về nhà: 2,3,4,5,6 (sgk-tr 114)

File đính kèm:

  • pptHai mat phang vuong goc tiet 1.ppt