Bài giảng môn Đại số lớp 11 - Bài 1: Giới hạn của dãy số (tiết 2)

 1. Về kiến thức:

 - Định nghĩa giới hạn hữu hạn của dãy số

 - Các định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số.

 2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng tính giới hạn của dãy số.

 3. Về thái độ

 - Nghiêm túc, tự giác.

 - Hứng thú trong nhận thức tri thức mới.

 

doc35 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 11 - Bài 1: Giới hạn của dãy số (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II Tiết 1. Ngày soạn: 3/ 1 CHƯƠNG IV. GIỚI HẠN Bài 1. GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ I. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh nắm được 1. Về kiến thức: - Định nghĩa giới hạn hữu hạn của dãy số - Các định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số. 2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng tính giới hạn của dãy số. 3. Về thái độ - Nghiêm túc, tự giác. - Hứng thú trong nhận thức tri thức mới. 4. Về tư duy - Biết suy luận, liên hệ các kiến thức đã học. II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Nội dung các HĐ dạy học 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc sách giáo khoa. III. Phương pháp dạy học - Goịư mở vấn đáp thông qua hoạt động điều khiển tư duy. IV. Tiến trình bài học. 1.Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong giờ học. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Định nghĩa giới hạn hữu hạn của dãy số. Hoạt động của GV và HS NỘI DUNG 1. Giới hạn hữu hạn của dãy số. Ví dụ: HĐ1 – SGK. - Dạng khai triển: 1; ½; 1/3; ¼;. - Biểu diễn trên trục số. + Khi n tăng thì |un – 0| = |un| giảm. + 1/n 100 Như vậy: |un – 0| <0,01 kể từ số hạng thứ 101. + 1/n 1000 Như vậy: |un – 0| <0,001 kể từ số hạng thứ 1001. Nhận xét: Ta CM được |un| = 1/n nhỏ hơn một số dương tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi. Cụ thể |un| nhỏ bao nhiêu cũng được miễn là chọn n đủ lớn. Khi đó ta nói (un) có g.hạn là 0 khi n dần tới +¥. Định nghĩa 1: (như SGK) Ví dụ: có giới hạn là 0 khi n dần tới +¥. Định nghĩa 2: (như SGK) VÍ dụ: Cho dãy số: CMR: Ta có: Một vài giới hạn đặc biệt: d/ Nếu un = c thì Hoạt động 2: Định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng – Trình chiếu 2. Định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số. Định lí (như SGK) Tính các giới hạn sau: 1. 2. ĐS: 1/ 2/-1 4. Củng cố bài -Định nghĩa giới hạn hữu hạn của dãy số, các giới hạn đặ biệt - Định lí giới hạn hữu hạn. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Làm BT: 1, 2, 3 (SGK) - Đọc phần còn lại của SGK. V. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Tiết . Ngày soạn CHƯƠNG IV. GIỚI HẠN Bài 1. GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ (tt) I. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh nắm được 1. Về kiến thức: - Tổng của CSN lùi vô hạn. 2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng: - Tính được tổng của CSN lùi vô hạn - Tính được giới hạn của dãy số có giới hạn dần ra vô cực. 3. Về thái độ - Nghiêm túc, tự giác. - Hứng thú trong nhận thức tri thức mới. 4. Về tư duy - Biết suy luận, liên hệ các kiến thức đã học. II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Nội dung các HĐ dạy học 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc sách giáo khoa. III. Phương pháp dạy học - Goịư mở vấn đáp thông qua hoạt động điều khiển tư duy. IV. Tiến trình bài học. 1.Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Tìm giới hạn sau: 3. Bài mới. Hoạt động 1: Tìm giới hạn của các dãy số áp dụng định lí về giới hạn hưu hạn của dãy số) Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng – Trình chiếu Tính các giới hạn sau: ĐS: Hoạt động 2: Tính tổng của CSN lùi vô hạn Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng – Trình chiếu 2. Tổng của CSN lùi vô hạn Đn: CSN (un) có công bội q, |q| < 1, được gọi là CSN lùi vô hạn VD: CSN (un), un = (1/2)n Ta có: Giới hạn này được gọi là tổng của CSN lùi vô hạn và được kí hiệu: S = u1 + ...+un+....và S = Áp dụng: Tính tổng của CSN lùi vô hạn với ĐS: -1/4 Tính tổng ĐS: 2/3. 3. ĐS: 4. Củng cố bài - Yêu cầu HS nắm vững CT tính giới hạn của CSN lùi cô hạn 5. Hướng dẫn học ở nhà. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 - SGK - Đọc phần còn lại của bài. Tiết . Ngày soạn CHƯƠNG IV. GIỚI HẠN Bài 1. GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ (tt) I. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh nắm được 1. Về kiến thức: - Định nghĩa giới hạn vô cực, các giới hạn đặc biệt, định lí giới hạn vô cực 2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng: - Tính được giới hạn của dãy số có giới hạn dần ra vô cực. 3. Về thái độ - Nghiêm túc, tự giác. - Hứng thú trong nhận thức tri thức mới. 4. Về tư duy - Biết suy luận, liên hệ các kiến thức đã học. II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Nội dung các HĐ dạy học 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc sách giáo khoa. III. Phương pháp dạy học - Goịư mở vấn đáp thông qua hoạt động điều khiển tư duy. IV. Tiến trình bài học. 1.Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Tính tổng sau: 3. Bài mới. Hoạt động 1 Giới hạn vô cực Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng – Trình chiếu 3. Giới hạn vô cực a) Ví dụ: Làm HĐ 2 - tr117 - SGK. +) n ® +∞; un tăng +) n > 384. 1010 NX: Ta CM được un = n/10 có thể lớn hơn một số dương bất kì kể từ một hạng nào đó trở đi. Khi đó, dãy số (un) được gọi là dần tới dương vô cực khi n®+∞ Định nghĩa:(như SGK) NX: lim un = +∞ Û lim(un)= - ∞ Ví dụ: Xét dãy số (un); un = n2 Biểu diễn hình học của dãy số Khi n®+∞, un trở nên rất lớn. Ta CM lim un = +∞, nghĩa là un có thể lớn hơn một số dương lớn tùy ý kể từ một số hạng nào đó trở đi. Chẳng hạn, un > 10 000 n> 100 Vậy un > 10000 kể từ số hạng thứ 101. Một vài giới hạn đặc biệt lim nk = +∞, k lim qn = +∞, q> 1. Hoạt động 2: Định lí giói hạn vô cực Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng – Trình chiếu Định lí: (như SGK) Áp dụng: Tính các giới hạn sau: Giải: 4. Củng cố bài - Nắm vững định nghĩa giới hạn vô cực, định lí - Tính các giới hạn sau: 5. Hướng dẫn học ở nhà - Làm các BT còn lại trong SGK. Tiết . Ngày soạn B ÀI T ẬP GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ I. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh nắm được 1. Về kiến thức: - Định nghĩa giới hạn vô cực, các giới hạn đặc biệt, định lí giới hạn hữu hạn, giới hạn vô cựccủa dãy số. 2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng: - Tính được giới hạn của dãy số. 3. Về thái độ - Nghiêm túc, tự giác, sôi nổi - Hứng thú trong nhận thức tri thức mới. 4. Về tư duy - Biết suy luận, phân tích, liên hệ các kiến thức đã học, vận dụng thích hợp II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Nội dung các HĐ dạy học 2. Chuẩn bị của học sinh - Làm BT- SGK. III. Phương pháp dạy học - Goịư mở vấn đáp thông qua hoạt động điều khiển tư duy. IV. Tiến trình bài học. 1.Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong giờ học. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Củng cố định nghĩa (BT 2 - SGK) Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng – Trình chiếu BT 2 - SGK Cho dãy số (un) thoả mãn |un - 1| < CM: limun = 1. Giải: Do nên nhỏ tuỳ ý, kể từ số hạng thứ N nào đó trở đi. Do |un - 1| < suy ra |un - 1| < kể từ số hạng thứ N trở đi. Hay lim(un - 1) = 0 hay limun = 1. Hoạt động 2: Tính các giới hạn hữu hạn Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng – Trình chiếu BT 3: SGK Tính các giới hạn sau: ĐS: Hoạt động 3: Tính giới hạn vô hạn của các dãy số. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng – Trình chiếu BT 7: SGK Tính các giới hạn sau: ĐS - Hướng dẫn Hoạt động 4: Tính tổng của CSN lùi vô hạn Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng – Trình chiếu BT 4- SGK a) u1 = b) 4. Củng cố bài - Yêu cầu HS nắm vững định nghĩa giới hạn của dãy số, các định lí, cách tính giới hạn của một số dãy số thường gặp 5. Hướng dẫn học ở nhà - Làm BT còn lại SGK - Đọc trước bài GIỚI HẠN CỦA HÀM SÔ Tiết . Ngày soạn Bài 2. GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ I. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh nắm được 1. Về kiến thức: - Định nghĩa giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm, định lí. 2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng: - Tính được giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm nhờ định nghĩa và định lí.. 3. Về thái độ - Nghiêm túc, tự giác. - Hứng thú trong nhận thức tri thức mới. 4. Về tư duy - Biết suy luận, liên hệ các kiến thức đã học. II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Nội dung các HĐ dạy học 2. Chuẩn bị của học sinh - Nắm vững định nghĩa giới hạn của dãy số. - Đọc sách giáo khoa. III. Phương pháp dạy học - Gợi mở vấn đáp thông qua hoạt động điều khiển tư duy. IV. Tiến trình bài học. 1.Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong giờ học. 3. Bài mới. Hoạt động 1 Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng – Trình chiếu I. Giới hạn hữu hạn của hsố tại 1 điểm 1. Định nghĩa a) Ví dụ: HĐ1 - SGK Lấy dãy (xn) sao cho Khi đó: cũng lập thành một sãy số. Ta có: f(xn) = 2xn nên * Hsố y = f(x) có giới hạn là 2 khi x dần tới 1 b. Định nghĩa: (như SGK) Kí hiệu: c. Ví dụ Cho TXĐ: IR\{-3} , ta có: Vậy: Hoạt động 2: Định lí về giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng – Trình chiếu 2. Định lí (như SGK) Ví dụ: Tính các giới hạn sau: ; Giải: 4. Củng cố bài - Yêu cầu nắm vững định nghĩa giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm, định lí. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Làm BT1a, 2, 3(a,b,c) (SGK) - Đọc các phần còn lại của bài. - Bài 1(a), 3(a) áp dụng định lý về giới hạn hữu hạn - Bài 3(b): áp dụng hằng đẳng thức, rút gọn - Bài 3 (c ): Nhân, chia với biểu thức liên hợp Tiết . Ngày soạn Bài 2. GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ (tt) I. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh nắm được 1. Về kiến thức: - Định nghĩa giới hạn một bên của hàm số tại một điểm. 2. Về kỷ năng: Giúp học sinh có kỷ năng: - Tính được giới hạn một bên của hàm số tại một điểm. - Xét được sự tồn tại giới hạn của hàm số 3. Về thái độ - Nghiêm túc, tự giác. - Hứng thú trong nhận thức tri thức mới. 4. Về tư duy - Biết suy luận, liên hệ các kiến thức đã học. II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Nội dung các HĐ dạy học 2. Chuẩn bị của học sinh - Nắm vững định nghĩa giới hạn của hàm số tại một điểm, định lí. - Đọc sách giáo khoa. III. Phương pháp dạy học - Gợi mở vấn đáp thông qua hoạt động điều khiển tư duy. IV. Tiến trình bài học. 1.Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ - Tính giới hạn sau: 3. Bài mới. Hoạt động 1: Tính các giới hạn sau Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng – Trình chiếu Tính các giới hạn sau: Đáp số: 1. -1; 2. -15; 3. 0 Hoạt động 2: Giới hạn một bên của hàm số Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng – Trình chiếu 3. Giới hạn một bên của hàm số Định nghĩa: (như SGK) Ta thừa nhận định lí sau: Định lí: VD: Cho hàm sô: a) Tính: (nếu có) Giải: b) Trong biểu thức xác định hàm số cần thay số -2 bởi số thực nào thì hàm số có giới hạn khi x dần tới 0? ĐS: Số -1. 4. Củng cố bài - Yêu cầu HS nắm vững cách tìm giới hạn của hàm số có tử, mẫu dần về 0 khi - Nắm vững khái niệm giới hạn một bên và điều kiện tồn tại giới hạn của hàm số tại một điểm. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Làm BT2, 3, 4, 5 - SGK - Đọc các phần còn lại của bài. Tiết . Ngày soạn Bài 2. GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ (tt) I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Biết khái niệm giới hạn của hàm số tại . Giúp học sinh nắm được quy tắc tìm giới hạn của hàm số thông qua các định lý . Nắm được các quy tắc tìm giới hạn có liên quan đến loại giới hạn này thông qua các ví dụ . Biết cách nhận dạng các dạng vô định và phương pháp khử các dạng này . 2. Kĩ năng: Giúp học sinh Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập áp dụng đơn giản tại lớp , và các bài tập trong sách giáo khoa. 3. Tư duy - Thái độ : Cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên chuẩn bị các phiếu học tập Học sinh đọc qua nội dung bài mới ở nhà . III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp . IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : * Hoạt động 1 : Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực Hoạt động của thầy và trò Nội dung 2 0 Cho hàm số có đồ thị như trên II. – GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI VÔ CỰC ĐỊNH NGHĨA 3 : ( SGK) Các ví dụ áp dụng Ví dụ 5 : Cho hàm số Tìm và . Giải : Chú ý : a) Với c, k là hằng số và k nguyên dương , ta luôn có : b) Định lý 1 về giới hạn hữu hạn của hàm số khi vẫn còn đúng khi hoặc . Ví dụ 6 : Tìm Giải : * Hoạt động 2: . III. GIỚI HẠN VÔ CỰC CỦA HÀM SỐ 1. Giới hạn vô cực của hàm số ĐỊNH NGHĨA 4 ( SGK) NHẬN XÉT : 2. Một vài giới hạn đặc biệt với k nguyên dương. nếu k là số lẻ . nếu k là số chẵn . 3. Một vài quy tắc về giới hạn vô cực a) Quy tắc tìm giới hạn của tích (sgk- tr 130) b) Quy tắc tìm giới hạn của thương Chú ý : Các quy tắc trên vẫn đúng cho các trường hợp . 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà : Qua bài học học sinh cần nắm được Biết khái niệm giới hạn của hàm số tại . Giúp học sinh nắm được quy tắc tìm giới hạn của hàm số thông qua các định lý . Nắm được các quy tắc tìm giới hạn có liên quan đến loại giới hạn này thông qua các ví dụ . Biết cách nhận dạng các dạng vô định và phương pháp khử các dạng này . Bài tập về nhà : Bài tập 6,7. Tiết . Ngày soạn BÀI TẬP GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ (tt) I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Biết khái niệm giới hạn của hàm số tại . Giúp học sinh nắm được quy tắc tìm giới hạn của hàm số thông qua các định lý . Nắm được các quy tắc tìm giới hạn có liên quan đến loại giới hạn này thông qua các ví dụ . Biết cách nhận dạng các dạng vô định và phương pháp khử các dạng này . 2. Kĩ năng: Giúp học sinh Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập áp dụng đơn giản tại lớp , và các bài tập trong sách giáo khoa. 3. Tư duy - Thái độ : Cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên chuẩn bị các phiếu học tập Học sinh đọc qua nội dung bài mới ở nhà . III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp . IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp : 2. kiểm tra bài cũ: kết hợp bài dạy 3. Bài mới : * Hoạt động 1 : Giới hạn vô cực của hàm số Hoạt động của thầy và trò Nội dung Giới hạn vô cực của hàm số Ví dụ 7: Tìm Giải: Ta có . Vì và Nên Vậy . Ví dụ 8: Tính các giới hạn sau : a) b) Giải: a) Ta có với x < 1 và do đó . b) Ta có với x > 1 và do đó Bài 1 : a) Hàm số xác định trên và . Giả sử là dãy số bất kì , và khi . Ta có . Vậy b) Hàm số xác định trên R. Giả sử là dãy số bất kì , khi . Ta có vậy 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà : Qua bài học học sinh cần nắm được Biết khái niệm giới hạn của hàm số tại . Giúp học sinh nắm được quy tắc tìm giới hạn của hàm số thông qua các định lý . Nắm được các quy tắc tìm giới hạn có liên quan đến loại giới hạn này thông qua các ví dụ . Biết cách nhận dạng các dạng vô định và phương pháp khử các dạng này . Bài tập về nhà : Bài tập 6,7. Tiết . Ngày soạn BÀI TẬP GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ (tt) I. MỤCTIÊU: 1. Kiến thức: Biết khái niệm giới hạn của hàm số và định nghĩa của nó . Biết vận dụng định nghĩa vào việc giải một số bài tốn đơn giản về giới hạn của hàm số . Biết các định lý về giới hạn của hàm số và biết vận dụng chúng vào tính các giới hạn dạng đơn giản . 2. Kĩ năng: Giúp học sinh Rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập áp dụng đơn giản tại lớp , và các bài tập trong sách giáo khoa. 3. Tư duy - Thái độ : Cẩn thận, chính xác. Phát triển tư duy logic. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Giáo viên chuẩn bị các phiếu học tập Học sinh làm bài tập ở nhà III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp . IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Ổn định lớp : 2 . Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài dạy 3. Bài mới: * Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Gv yêu cầu học sinh trả lời về các nội dung: các giới hạn đặc biệt của hàm số ( giới hạn hữu hạn và vô cực) định lý về giới hạn hữu hạn giới hạn một bên các quy tắc tính giới hạn của tích, thương Hoạt động 2: Làm bài tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài 2 : Ta có ; Do và nên và Từ đó vì , nhưng nên hàm số không có giới hạn khi Bài 3 ,4; 6/SGK 3) Đáp án a) -4 ;b) 4 ;c) ;d) -2 ; e) 0 ; f) 4) a) ;b) ;c) 3. Củng cố : Một số câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Giới hạn sau đây bằng bao nhiêu: bằng A. B. 2 C. 0 D. Câu 2. Giới hạn sau đây bằng bao nhiêu: bằng A.0 B. 1 C. D.2 4. bài tập về nhà Cho các hàm số: f(x) = x2 ; g(x) = ; h(x) = Ghi các kết quả vào bảng sau: f(x) f(1) So sánh và f(1) Dạng đồ thị g(x) g(1) So sánh và g(1) Dạng đồ thị h(x) h(1) So sánh và h(1) Dạng đồ thị Tiết . Ngày soạn Bài 3. HÀM SỐ LIÊN TỤC I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Biết được: Định nghĩa hàm số liên tục (tại 1 điểm, trên 1 khoảng); Định lí về tổng, hiệu, tích, thương của 2 hàm số liên tục; 2.. Về kỹ năng: Biết ứng dụng các định lí nói trên để xét tính liên tục của 1 hàm số đơn giản; 3. Về tư duy, thái độ: Cẩn thận, chính xác. Xây dựng bài một cách tự nhiên chủ động. Tốn học bắt nguồn từ thực tiễn. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. Đan xem hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định lớp : 2 . Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài dạy 3. Bài mới: Hoạt động 1: ( dẫn dắt khái niệm ) Cho các hàm số: f(x) = x2 ; g(x) = ; h(x) = Ghi các kết quả vào bảng sau: f(x) f(1) So sánh và f(1) Dạng đồ thị g(x) g(1) So sánh và g(1) Dạng đồ thị h(x) h(1) So sánh và h(1) Dạng đồ thị Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản I. Hàm số liên tục tại một điểm: Định nghĩa 1: (sgk) f(x) liên tục tại x0 Hàm số không liên tục tại x0 được gọi là gián đoạn tại đó. VD: Xét tính liên tục của hàm số f(x) = tại điểm x = 1 ? Giải: - Tập xác định của hàm f(x) là R \ , tại x =1, hàm số xác định và f( 1 ) = 3 - Mặt khác: nên hàm số không liên tục tại x = 1 Định lí: (định lí 2/sgk) II. Hàm số liên tục trên một khoảng: Định nghĩa 2: (sgk) Nhận xét : (sgk) VD: Xét tính ltục của hsố f(x)= trên khoảng (-1;1) VD: CMR hsố f(x)= ltục trên [-2;2] III. Một số định lí cơ bản: Định lí 1: (sgk) VD: Xét tính liên tục của mỗi hàm số sau đây: a) b) VD: Xét tính liên tục của hàm số f(x) = trên tập xác định của nó. ĐS: Liên tục trên mỗi khoảng ; gián đoạn tại x = 1. 4. Củng cố bài - Yêu cầu HS nắm được định nghĩa hàm số liên tục tại một điểm, trên một khoảng, đoạn, các bước xét tính liên tục của hàm số trên TXĐ của nó. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Làm BT1, 2 SGK - Đọc phần còn lại (Định lí 3) Tiết . Ngày soạn Bài 3. HÀM SỐ LIÊN TỤC (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Biết được: Định nghĩa hàm số liên tục (tại 1 điểm, trên 1 khoảng); Định lí 3; đđiều kiện phương trình có nghiệm. 2.. Về kỹ năng: Biết ứng dụng các định lí nói trên để xét tính liên tục của 1 hàm số đơn giản; Biết vận dụng định lí để CM sự tồn tại nghiệm của một phương trình. 3. Về tư duy, thái độ: Cẩn thận, chính xác. Xây dựng bài một cách tự nhiên chủ động. Tốn học bắt nguồn từ thực tiễn. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. Đan xem hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số; 2. Kiểm tra bài cũ. - Các bước xét tính liên tục của hàm số tại một điểm? - Định nghĩa hàm số liên tục trên một khoảng, đoạn? Các tính chất? 3. Bài mới Hoạt động 1: Xét tính liên tục của hàm số sau trên TXĐ của nó Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Xét tính liên tục của hàm số sau trên TXĐ của nó TXĐ: R +) , y = f(x) = là hàm phân thức hữu tỉ nên liên tục trên mỗi khoảng xác định và +) Tại x = 2, hàm số bị gián đoạn. KL: Hàm số liên tục trên mỗi khoảng và và bị gián đoạn tại x= 2. Hoạt động 2: Đ ịnh l í 3. Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản Định lí 3: (sgk) VD: Chứng minh rằng phương trình x3 + 2x - 5 = 0 có ít nhất một nghiệm. Giải: - Xét hàm f(x) = x3 + 2x - 5 là hàm đa thức nên liên tục trên R. - Ta có: f( 0 ).f( 2 ) = - 5 ´ 7 = - 35 < 0 nên theo định lí 3, phương trình x3 + 2x - 5 = 0 có ít nhất một nghiệm trong ( 0; 2 ) 2. Củng cố : Ứng dụng các định lí nói trên để xét tính liên tục của 1 hàm số đơn giản. Chứng minh 1 PT có nghiệm dựa vào định lí về hàm số liên tục. 3. Dặn dò: Làm bài tập 1 -> 6 sgk trang 140 – 141. Chuẩn bị bt ôn chương IV Tiết . Ngày soạn Chương V: ĐẠO HÀM Bài 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: giúp học sinh: Hiểu rõ định nghĩa đạo hàm tại một điểm; Hiểu rõ rằng đạo hàm của 1 hàm số tại 1 điểm là 1 số xác định; Các bước tính đạo hàm của hàm số tại một điểm. 2.. Về kỹ năng: Tính được đạo hàm của hàm lũy thừa, hàm đa thức bậc 2 hoặc bậc 3 theo định nghĩa; 3. Về tư duy, thái độ: Cẩn thận, chính xác. Xây dựng bài một cách tự nhiên chủ động. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy. Đan xem hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Dẫn dắt khái niệm và định nghĩa Hoạt động của thầy và trò Nội dung vTB = = t + to to = 3 ; t = 2 (hoặc 2,5 ; 2,9 ; 2,99) Þ vTB = 2 + 3 = 5 (hoặc 5,5 ; 5,9 ; 5,99) Nhận xét : t càng gần to = 3 thì vTB càng gần 2to = 6 I. Đạo hàm tại 1 điểm: 1. Các bài tốn dẫn đến khái niệm đạo hàm: a) Bài tốn tìm vận tốc tức thời : (sgk) V(to) = b) Bài tốn tìm cường độ tức thời I(to) = 2. Định nghĩa đạo hàm tại một điểm: Định nghĩa trang 148 SGK Chú ý (trang 149 SGK) Hoạt động 2: Các bước tính đạo hàm của hàm số tại một điểm Hoạt động của thầy và trò Nội dung 3. Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa Quy tắc trang 149 SGK VD1: Tính đạo hàm của hàm số tại điểm . 4. Củng cố bài - Nắm được định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm - Các bước tính đạo hàm của hàm số tại một điểm 5. Hướng dẫn học ở nhà - Làm BT 1, 2, 3 - SGK - Đọc phần còn lại của bài. Tiết . Ngày soạn Bài 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: giúp học sinh: Nắm vững ý nghĩa hình học, vật lí của đạo hàm; Hiểu rõ mối quan hệ giữa tính liên tục và sự tồn tại đạo hàm. 2.. Về kỹ năng: Tính được đạo hàm của hàm lũy thừa, hàm đa thức bậc 2 hoặc bậc 3 theo định nghĩa; Viết được phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại 1 điểm thuộc đồ thị; Biết tìm vận tốc tức thời tại 1 thời điểm của 1 chuyển động có phương trình s = s(t). 3. Về tư duy, thái độ: Cẩn thận, chính xác. Xây dựng bài một cách tự nhiên chủ động. Tốn học bắt nguồn từ thực tiễn. II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nội dung các hoạt động dạy học 2. Chuẩn bị của học sinh: Nắm vững định nghĩa đạo hàm; các bước tính đạo hàm của hàm số tại một điểm III. GỢI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương

File đính kèm:

  • docDS11CBChuongIV - V.doc