Bài giảng Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

 Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường PTQT Kinh Bắc Giáo án Môn Tiếng Việt Phân môn: Luyện từ và câu Ngày dạy: 11/1/2008 Giáo viên: Lê Kiều Hưng Năm học: 2007-2008 Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2008 Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Nhận xét: II. Ghi nhớ: III. Luyện tập: I. Nhận xét Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng. Yêu cầu 1: Câu 1: Hàng trăm con voi đang tiến về bãi Câu 2: Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Câu 3: Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. đang tiến về bãi khua chiêng rộn ràng. kéo về nườm nượp Nêu hoạt động của người, của vật trong câu Yêu cầu 2 và 3 Yêu cầu 4 Do danh từ và các từ kèm theo nó( cụm danh từ) tạo thành. Do động từ và các từ kèm theo( cụm động từ) tạo thành. Do tính từ và các từ kèm theo( cụm tính từ) tạo thành. Do động từ và các từ kèm theo( cụm động từ) tạo thành. II. Ghi nhớ 1. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu lên hoạt động của người, con vật( hoặc đồ vật, cây cối được nhân hoá. 2. Vị ngữ có thể là: Động từ. Động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc( cụm động từ) III. Luyện tập Bài 1: Đọc đoạn văn sau và gạch dưới các câu kể Ai làm gì? 1.Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. 2 Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu . 3 Thanh niên đeo gùi vào rừng. 4 Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. 5 Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. 6 Các cụ già chụm đầu bên chén rượu cần. 7 Các bà, các chị sửa soạn khung cửi. Câu 3 Câu 4 Câu 7 Câu 6 Câu 5 đeo gùi vào rừng giặt giũ bên những giếng nước đùa vui trước nhà sàn. chụm đầu bên những chén rượu cần sửa soạn khung cửi. Bài 2: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành câu kể Ai thế nào? A B Bài 3: Quan sỏt hỡnh vẽ dưới đõy. Viết từ 3 đến 5 cõu kể Ai làm gỡ? Miờu tả hoạt động của cỏc nhõn vật trong tranh: VD: Bỏc bảo vệ đỏnh một hồi trống dài. Từ cỏc lớp, học sinh ựa ra sõn trường. Dưới gốc cõy bàng già, bốn bạn tỳm tụm xem truyện tranh. Giữa sõn, cỏc bạn nam chơi đỏ cầu. Cạnh đú mấy bạn nữ chơi nhảy dõy. II. Ghi nhớ 1. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu lên hoạt động của người, con vật( hoặc đồ vật, cây cối được nhân hoá. 2. Vị ngữ có thể là: Động từ. Động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc( cụm động từ)

File đính kèm:

  • pptVi ngu trong cau ke Ai the nao(1).ppt