Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì?
a ) Rừng say ngây và ấm nóng.
b ) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới .
c ) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt không đơm đặc như hoa đào . Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào .
7 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu : Quan hệ từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người thực hiện : Nguyễn Thị Xuân Lựu Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 Luyện từ và câu : QUAN HỆ TỪ Nhận xét : 1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì? a ) Rừng say ngây và ấm nóng. b ) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới . c ) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt không đơm đặc như hoa đào . Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào . Võ Quảng Ma Văn Kháng Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam Câu Tác dụng của từ in đậm a ) Rừng say ngây và ấm nóng. b ) Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới . c ) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt không đơm đặc như hoa đào . Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào . và nối say ngây với ấm nóng. của nối tiếng hát dìu dặt với Họa Mi. như nối không đơm đặc với hoa đào . nhưng nối 2 câu trong đoạn văn . Những từ in đậm trong các ví dụ trên được dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ về ý nghĩa giữa các câu . Các từ ấy được gọi là quan hệ từ. 2 ) Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây ( rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim ; mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội ) được biểu thị bằng những cặp từ nào ? Câu Cặp từ biểu thị quan hệ a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim . b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về hội tụ . nếu …thì ( biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả ) tuy… nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản ) 1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,… 2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là: Vì…nên…; do…nên…; nhờ…mà…; (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả). Nếu…thì…; hễ …thì…; (biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện – kết quả ). Tuy…nhưng…; mặc dù…nhưng…;(biểu thị quan hệ tương phản) Không những…mà…;không chỉ…mà…;( biểu thị quan hệ tăng tiến ). Ghi nhớ: - và nối Chim, Mây, Nước với Hoa 1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng a) Chim, Mây, Mước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc . Võ Quảng b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào . Nguyễn Thị Ngọc Tú c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Theo Vân Long Bài tập : - của nối tiếng hót kì diệu với Họa Mi - rằng nối cho với bộ phận đứng sau. - và nối to với nặng - như nối rơi xuống với ai ném đá - với nối ngồi với ông nội - về nối giảng với từng loài cây b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào . Nguyễn Thị Ngọc Tú
File đính kèm:
- Quan he tu.ppt