Bài giảng luyện từ và câu mở rộng vốn từ lạc quan - Yêu đời

2.Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu

a.Nhờ chăm chỉ học tập, em đã tiến bộ rất nhiều.


b.Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.


c.Thấy bóng người, mấy con khỉ liền bỏ chạy.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1400 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng luyện từ và câu mở rộng vốn từ lạc quan - Yêu đời, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu Thứ ngày tháng 4 năm 2010 Kiểm tra bài cũ: 1.Ta có thể thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu để làm gì? *Ta có thể thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu. 2.Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu a.Nhờ chăm chỉ học tập, em đã tiến bộ rất nhiều. b.Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. c.Thấy bóng người, mấy con khỉ liền bỏ chạy. Thứ ngày tháng 4 năm 2010 Luyện từ và câu Thứ ngày tháng 4 năm 2010 Luyện từ và câu Thứ ngày tháng 4 năm 2010 Bài 1:Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với nghĩa nào? Câu Nghĩa Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp. Chú ấy sống rất lạc quan Lạc quan là liều thuốc bổ Tình hình đội tuyển rất lạc quan. Có triển vọng tốt đẹp MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN-YÊU ĐỜI Luyện từ và câu Thứ ngày tháng 4 năm 2010 Làm việc nhóm 4 Làm việc cả lớp + Có triển vọng tốt đẹp. + Tình hình đội tuyển rất lạc quan. Chú ấy sống rất lạc quan. Lạc quan là liều thuốc bổ. Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp. + Câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN-YÊU ĐỜI Luyện từ và câu Thứ ngày tháng 4 năm 2010 Bài 2: Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm: a.Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui mừng” b. Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”. (lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú.) a.Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui mừng”:lạc quan, lạc thú. b. Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. Bài 2: Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm: Làm việc nhóm 4 Làm việc cả lớp MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN-YÊU ĐỜI Luyện từ và câu Thứ ngày tháng 4 năm 2010 Làm việc cá nhân Hãy đặt câu với những từ trong BT 2. Ví dụ: Dù bệnh tật nhưng bạn ấy vẫn sống rất lạc quan. MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN-YÊU ĐỜI Luyện từ và câu Thứ ngày tháng 4 năm 2010 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN-YÊU ĐỜI Bài 3: Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm: a.Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” b.Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” c.Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” Làm việc nhóm 4 Làm việc cả lớp Bài 3: Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm: a.Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân. b.Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”:lạc quan( cái nhìn vui, tươi sáng) c.Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm. Luyện từ và câu Thứ ngày tháng 4 năm 2010 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN-YÊU ĐỜI Làm việc nhóm đôi Bài 4: Các câu tục ngữ sau khuyên ta điều gì? a.Sông có khúc, người có lúc. b.Kiến tha lâu cũng đầy tổ. a.Sông có khúc, người có lúc. *Nghĩa đen: Dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp,…; con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn. *Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí. Làm việc cả lớp Kiến tha lâu cũng đầy tổ. *Nghĩa đen: Con kiến rất bé nhỏ, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ. *Lời khuyên: Nhiều các nhỏ dồn góp lại sẽ thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công. Luyện từ và câu Thứ ngày tháng 4 năm 2010 Làm việc cá nhân Hãy nêu hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ trong BT 3. Ví dụ: ……………………………............... MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN-YÊU ĐỜI Củng cố, dặn dò: Thế nào là lạc quan? VN học thuộc hai câu tục ngữ ở BT4.

File đính kèm:

  • pptLẠC QUAN-YÊU ĐỜI (HIỆU).ppt