Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm - Năm học 2018-2019

Muốn đặt câu đúng, các em phải nắm được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì? của ai?

 

ppt23 trang | Chia sẻ: Băng Ngọc | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 92 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Dũng cảm ( tuần 26) Anh Kim Đồng là tấm gương cho mọi người noi theo. 1/ Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau: CN VN KIỂM TRA BÀI CŨ 2/ Tìm từ cùng nghĩa với “dũng cảm”. Mở rộng vốn từ: Dũng cảm (tt) Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2019 Luyện từ và câu : Bài 1 : Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. là có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm. Dũng cảm: là những từ có nghĩa gần giống nhau. là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - Từ cùng nghĩa : - Từ trái nghĩa : Bài 1 : Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. - Từ cùng nghĩa : - Từ trái nghĩa : can đảm hèn nhát M: Bài 1 : Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. Từ cùng nghĩa Từ trái nghĩa , gan, can trường, gan dạ, gan góc, gan, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm, ,nhát gan, nhát, nhút nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược,nhu nhược, khiếp nhược, can đảm hèn nhát Nghĩa một số từ: - quả cảm : có quyết tâm và dũng khí, dám đương đầu với nguy hiểm để làm những việc thấy cần phải làm. - bạo gan : có gan làm những việc người khác thường e sợ, e ngại. - anh dũng : dũng cảm quên mình - can trường : gan góc, không sợ nguy hiểm - anh hùng : đặc biệt anh dũng - can đảm : có dũng khí để không sợ nguy hiểm, đau khổ - nhát gan: thiếu can đảm, hay sợ sệt - nhút nhát: nhát, hay rụt rè, sợ sệt - hèn nhát: hèn và nhát (nói khái quát) - bạc nhược: quá yếu đuối về tinh thần, không có ý chí đấu tranh, không đủ sức vượt qua khó khăn, trở lực dù là nhỏ - khiếp nhược ; sợ đến mức mất tinh thần và trở nên hèn nhát đớn hèn : hèn đến mức không còn giữ được tư cách, phẩm giá, rất đáng khinh Bài 2 : Đặt câu với những từ vừa tìm được. Muốn đặt câu đúng, các em phải nắm được nghĩa của từ , xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì? của ai? Ví dụ : Hà vốn nhát gan nên không d ám đi trong đêm tối. Bài 1 : Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. Bài 3 : Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh . - bênh vực lẽ phải. - khí thế.. - hi sinh anh dũng. dũng mãnh. dũng cảm Dế Mèn đã dũng cảm bênh vực lẽ phải, xóa bỏ áp bức bất công. Khí thế dũng mãnh của quân và dân ta tiến vào Dinh Độc Lập. Chị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng trước quân thù. HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG TẤM GƯƠNG DŨNG CẢM Bác sĩ Ly Những chú bé không chết Kim Đồng Thắng biển Ga-vrốt ngoài chiến lũy Bài 4 . Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt; nhường cơm sẻ áo; chân lấm tay bùn. Bài 4 . Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? ( gan dạ, dũng cảm, không nao núng Thành ngữ nói về lòng dũng cảm: * Vào sinh ra tử * Gan vàng dạ sắt (Xông pha nơi trận mạc nguy hiểm, luôn cận kề cái chết. ) trước khó khăn, nguy hiểm). Bài 4 . Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? Thành ngữ nói về lòng dũng cảm: * Vào sinh ra tử: Xông pha nơi trận mạc, nguy hiểm luôn cận kề cái chết * Gan vàng dạ sắt: Gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm Bài 5 . Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4 Dặn dò CHÀO CÁC EM !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_bai_mo_rong_von_tu_dung_cam.ppt