Bài giảng Luyện từ và câu 5 - Tuần 3: Luyện từ và câu (Tiết 6) - Trường TH Ngọc Lâm

Bài 1/ Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây :

Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại - một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ đeo trên vai chiếc ba lô con cóc , hai tay vung vẩy , vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà xách túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vai vác một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to và khỏe cùng hăm hở khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phượng bé nhỏ nhất thì kẹp trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười , đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe.

 ( xách, đeo , khiêng, kẹp , vác)

 

ppt17 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 348 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu 5 - Tuần 3: Luyện từ và câu (Tiết 6) - Trường TH Ngọc Lâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỚP 5TRƯỜNG TIỂU HỌC NGỌC LÂM Luyện từ và câu ( Tiết 6)Cùng nhau khởi động?- Tìm 2 từ đồng nghĩa chỉ màu xanh, màu đỏ. - Xanh ngát, - Đỏ hồng,đỏ rực,xanh biếc,.- Đặt câu với 1 từ vưa tìm được. - Sau trận mưa rào, bầu trời rộng mênh mông và xanh ngát. - Mặt trời đỏ rực từ từ từ nhô lên trên mặt biển.Cùng nhau khởi động?Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng ( đồng có nghĩa là cùng). Đặt câu với từ vừa tìm được. - đồng hương, đồng môn, đồng khóa, đồng ca, đồng phục, đồng chí, Luyện từ và câuChúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại - một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ đeo trên vai chiếc ba lô con cóc , hai tay vung vẩy , vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà xách túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vai vác một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to và khỏe cùng hăm hở khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phượng bé nhỏ nhất thì kẹp trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười , đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe. ( xách, đeo , khiêng, kẹp , vác) Luyện tập về từ đồng nghĩa Bài 1/ Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây : Luyện từ và câuLuyện tập về từ đồng nghĩaBài 1: Các từ cần điền : xách, đeo, khiêng, kẹp, vác. Luyện từ và câuBài 1/ Luyện tập về từ đồng nghĩa Các từ : xách, đeo, khiêng, kẹp, vác có nghĩa chung là gì ? xách, đeo, khiêng, kẹp, vác có nghĩa chung là nhấc, mang một vật nào đó đến nơi khác. xách, đeo, khiêng, kẹp, vác là từ đồng nghĩa. Luyện từ và câuNhóm 3,4 Luyện tập về từ đồng nghĩa Bài 1/ Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây : Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại - một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ đeo trên vai chiếc ba lô con cóc , hai tay vung vẩy , vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà xách túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vai vác một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn.Hai bạn Tân và Hưng to và khỏe cùng hăm hở khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phượng bé nhỏ nhất thì kẹp trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười , đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe. ( xách, đeo , khiêng, kẹp , vác)váckhiêngkẹpxáchđeovác,khiêng)(kẹp,xách,đeo,Bài 1/ Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây : Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại - một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ đeo trên vai chiếc ba lô con cóc , hai tay vung vẩy , vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà xách túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vai vác một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn.Hai bạn Tân và Hưng to và khỏe cùng hăm hở khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phượng bé nhỏ nhất thì kẹp trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười , đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe. Luyện từ và câuLuyện tập về từ đồng nghĩa Luyện từ và câuBài 1/ Luyện tập về từ đồng nghĩa Các từ : xách, đeo, khiêng, kẹp, vác là loại từ gì? Các từ : xách, đeo, khiêng, kẹp, vác là loại từ đồng nghĩa không hoàn toàn Bài 2/ Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ sau : * Cáo chết ba năm quay đầu về núi . * Lá rụng về cội . * Trâu bảy năm còn nhớ chuồng . ( làm người phải thủy chung ; gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên ; loài vật thường nhớ nơi ở cũ ) Luyện từ và câuLuyện tập về từ đồng nghĩa Luyện từ và câuLuyện tập về từ đồng nghĩa Đây là hình ảnh lá rụng về cội. Cội: có nghĩa là gốc. - Vậy, cội có nghĩa là gì (hiểu theo nghĩa gốc) ? Trả lời : Ý thích hợp để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ là : - Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiênBài 2/ Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ sau : * Cáo chết ba năm quay đầu về núi . * Lá rụng về cội . * Trâu bảy năm còn nhớ chuồng . ( làm người phải thủy chung ; gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên ; loài vật thường nhớ nơi ở cũ ) Luyện từ và câuLuyện tập về từ đồng nghĩa Nhóm đôi Bài 3. Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, hãy viết một đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích . Trong đoạn văn, chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa . Luyện từ và câuLuyện tập về từ đồng nghĩa - Em chọn khổ thơ nào trong bài thơ để miêu tả. Khổ thơ đó có màu sắc của những sự vật nào ? Bài 3: Thiên nhiên tươi đẹp với bao sắc màu phong phú nhưng em yêu thích nhất là màu xanh. Buổi sáng, em đi học ngang qua cánh đồng làng, lúa đang thì con gái xanh mơn mởn. Cây bàng trên sân trường lá xanh um, tán lá là chiếc ô xanh xòe rộng cho chúng em bóng mát trong những giờ chơi. Xa xa, hàng cây bát ngát, xanh ngắt một màu. Ôi, cuộc sống quanh em tràn ngập màu xanh! Luyện từ và câuLuyện tập về từ đồng nghĩa Có những màu sắc lộng lẫy, sang trọng nhưng cũng có màu sắc bình dị, thanh tao. Em rất yêu màu đen. Gây ấn tượng nhất là màu đen nhánh của than – vàng đen của tổ quốc, màu đen láy của đôi mắt bé yêu, màu đen ngòm của bầu trời khi sắp mưa bão. Những đêm không có trăng, sao mọi vật đều đen trùi trũi, đến cả con chó, con mèo cũng một màu đen nhẻm. Trong các màu sắc Việt Nam em thích nhất là màu vàng. Màu vàng tươi của hoa cúc gợi nhớ mùa thu trong lành, mát mẻ. Những ánh nắng vàng hoe rải nhẹ trên đường. Màu vàng gợi sự no ấm, bình yên. Những cánh đồng lúa chín vàng rực. Trong vườn, lắc lư những chùm khế, quả cam vàng lịm. Luyện từ và câuLuyện tập về từ đồng nghĩaDặn dò : . Về học bài :Từ đồng nghĩa . Chuẩn bị bài sau : Từ trái nghĩa Luyện từ và câuLuyện tập về từ đồng nghĩa

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_5_tuan_3_luyen_tu_va_cau_tiet_6_tr.ppt
Giáo án liên quan