Bài giảng Luyện từ và câu 5 - Bài: Mở rộng vốn từ “Truyền thống”

Bài 2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm:

 a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau).

 b. Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.

 c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.

(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)

 

ppt33 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu 5 - Bài: Mở rộng vốn từ “Truyền thống”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học NGỌC LÂM Môn : Luyện từ và câu Bài: Mở rộng vốn từ “Truyền thống” Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2020 Luyện từ và câu:Kiểm tra bài cũ:1.Em hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ?2. Tìm trong đoạn văn sau từ có tác dụng liên kết giữa các câu trong đoạn : Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. (Hồ Chí Minh) ĐóPHONG CẢNH ĐỀN HÙNG Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2020 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thốngBài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ truyền thống? a. Phong tục và tập quán của tổ tiên, ông bà. b. Cách sống và nếp nghĩ của nhiều người ở nhiều địa phương khác nhau. c. Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.c Truyền thống: là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.trao l¹i, ®Ó l¹i cho ng­êi sau, ®êi saunèi tiÕp nhau kh«ng døtTruyềnthốngTruyền thống văn hóa cồng chiêng Trang phục truyền thống Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Truyền thốngMột số hình ảnh về làng nghề truyền thống.Làng nghề làm gốm Bát TràngSản phẩm gốm Bát TràngLàng nghề làm bánh đa KếSản phẩm bánh đa KếLuyện từ và câuMở rộng vốn từ: Truyền thốngMột số hình ảnh về làng nghề truyền thống.Cổng làng gốm Thổ Hà Việt Yên-Bắc GiangSản phẩm gốm Thổ Hà Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2020Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thốngBài 2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm: a. Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác (thường thuộc thế hệ sau). b. Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết. c. Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)Bài 2: Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ trong ngoặc đơn thành ba nhóm.(truyền thống, truyền bá, truyền nghề, truyền tin, truyền máu, truyền hình, truyền nhiễm, truyền ngôi, truyền tụng)Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác. (thường thuộc thế hệ sau)Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người khác biết.Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người.truyền bá, truyền hình,truyền tin, truyền tụng truyền nhiễm, truyền máutruyền thống, truyền ngôi, truyền nghề Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài tập 2 như thế nào? Đặt câu với mỗi từ đó.Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thốngTõNghÜa cña tõTruyÒn nghÒTruyÒn ng«iTruyÒn b¸TruyÒn tinTruyÒn m¸uTruyÒn h×nhTruyÒn nhiÔmTruyÒn tôngLuyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thống TõNghÜa cña tõTruyÒn nghÒTrao l¹i nghÒ mình biÕt cho ng­­Ưêi kh¸c.TruyÒn ng«iTrao l¹i ng«i b¸u mình ®ang n¾m gi÷ cho ng­Ưêi kh¸c.TruyÒn b¸phæ biÕn réng r·i cho mäi ng­­Ưêi.TruyÒn tinTruyÒn ®¹t th«ng tin.TruyÒn m¸u®­Ư­a m¸u vµo c¬ thÓ ng­­Ưêi.TruyÒn h×nhTruyÒn hình ¶nh, ©m thanh ®i xa b»ng ra-di-«.TruyÒn nhiÔmL©yTruyÒn tôngTruyÒn miÖng cho nhau.Bài 3. Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: Tôi đã có dịp đi nhiều miền đất nước, nhìn thấy tận mắt bao nhiêu dấu tích của tổ tiên để lại, từ nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng nơi Vườn Cà bên sông Hồng, đến thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, cả đến chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản, ... Ý thức cội nguồn, chân lí lịch sử và lòng biết ơn tổ tiên truyền đạt qua những di tích, di vật nhìn thấy được là một niềm hạnh phúc vô hạn nuôi dưỡng những phẩm chất cao quý nơi mỗi con người. Tất cả những di tích này của truyền thống đều xuất phát từ những sự kiện có ý nghĩa diễn ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục nuôi dưỡng đạo sống của những thế hệ mai sau . (Theo Hoàng Phú Ngọc Tường)Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thốngNh÷ng tõ ng÷ chØ ng­Ưêi gîi nhí lÞch sö vµ truyÒn thèng d©n técNh÷ng tõ ng÷ chØ sù vËt gîi nhí lÞch sö vµ truyÒn thèng d©n téc.Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Truyền thốngNh÷ng tõ ng÷ chØ ng­Ưêi gîi nhí lÞch sö vµ truyÒn thèng d©n técc¸c vua Hïng, cËu bÐ lµng Giãng, Hoµng DiÖu, Phan Thanh Gi¶n.Nh÷ng tõ ng÷ chØ sù vËt gîi nhí lÞch sö vµ truyÒn thèng d©n téc.n¾m tro bÕp cña thuë c¸c vua Hïng dùng n­Ưíc, mòi tªn ®ång Cæ Loa, con dao c¾t rèn b»ng ®¸ cña cËu bÐ lµng Giãng n¬i VƯ­ên Cµ bªn s«ng Hång, ®Õn gƯ­¬m gi÷ thµnh Hµ Néi cña Hoµng DiÖu, c¶ ®Õn chiÕc hèt ®¹i thÇn cña Phan Thanh Gi¶n. Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2020Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ:Truyền thốngBài 3: a) Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản . b) Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: - nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước. - mũi tên đồng Cổ Loa. - con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng. - Vườn Cà bên sông Hồng . - thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu. - chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản. Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Truyền thốngMột số hình ảnh về người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. Lăng Vua HùngĐền thờ Thánh GióngLuyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thốngÔng Tổ của dân tộc Việt NamTruyền thống dựng nước, giữ nướcTruyền thống chống giặc ngoại xâmMũi tên đồng Cổ Loa Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. Hãy tìm một từ có tiếng truyền và có thể kết hợp với những từ ngữ sau để tạo thành những cụm từ có nghĩa: hiếu học kế thừa yêu nước phát huy văn hóa giữ gìn chống giặc ngoại xâm lịch sử truyền thống bảo vệ Truyền thống hiếu học Lễ hội Đền HùngLuyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thốngTruyền thống đoàn kếtLuyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thốngGhi nhớ vốn từ: truyền thống, truyền nghề, truyền ngôi, truyền thuyết, truyền kiếp,.. truyền bá, truyền tin, truyền hình, truyền tụng, truyền đạt, truyền thụ, truyền khẩu, truyền thanh, truyền cảm truyền máu, truyền nhiễm, truyền bệnh, truyền nước. Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao nói về truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam. Bài sau: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Truyền thốngBài tập1: Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy nêu lại mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao: a/ Yêu nước M: Giặc đến nhà, b/ Lao động cần cù đàn bà cũng đánh. c/ Đoàn kết d/ Nhân áiThảo luận nhóm Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. Con ơi con ngủ cho lành. Để mẹ gánh nước rửa bành con voi Muốn coi lên núi mà coi Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng. Yêu nướcTay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.Có công mài sắt có ngày nên kim. Có làm thì mới có ăn Không dưng ai dễ đem phần cho ai. Trên đồng cạn, dưới đồng sâu Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.. Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi đánh thót như mưa ruộng cày. Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôm phần.Lao động cần cùKhôn ngoan đối đáp người ngoàiGà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.Một cây làm chẳng nên nonBa cây chụm laị thành hòn núi cao. Bầu ơi thương lấy bí cùngTuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. Nhân áiThương người như thể thương thân.Lá lành đùm lá rách.Máu chảy ruột mềm.Môi hở răng lạnh.Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần.Chị ngã em nâng.Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.Đoàn kết Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Truyền thống Bài tập 2: Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.TRÒ CHƠI: Ô CHỮ BÍ MẬT1)2)3)4)5)6)7)8)9)10)11)12)13)14)15)16)Con có cha như Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.Nước lã mà vã nên hồTay không mà nổi mới ngoan. từ thuở còn nonDạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.Ăn quả nhớ kẻ trồng cây nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.Nói chín làm mười Nói mười làm chín, kẻ cười người chê. Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi Dù ai nói đông nói tâyLòng ta vẫn giữa rừng.Lên non mới biết non caoLội sông mới biết cạn sâu.Muôn dòng sông đổ biển sâuBiển chê sông nhỏ, biển đâu Ăn quả nhớ kẻ trồng câyĂn khoai dây mà trồng.Cá không ăn muối Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.Nhiễu điều phủ lấy giá gươngNgười trong một nước phải cùng. Nực cười châu chấu đá xeTưởng rằng chấu ngã, ai dè Núi cao bởi có đất bồiNúi chê đất thấp ở đâu.Bầu ơi thương lấy bí cùngTuy rằng nhưng chung một giàn.Muốn sang thì bắc Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.11314151211109876543216CIUẦUIKỀGÁỒKHCNGHNNỐỚGƯGUNNNỒCỚHGIÚHINNÊGNIETHƯƠXƠƯHTHNYÂCNƯGCCÁƠNUAHNGCÓTHÌÊNGNỚƯNOCẺKNHNÒLCẠÀHOỮVNNÓCÀHCƠĐYÂỐNCOẠNĂ1)2)3)4)5)6)7)8)9)10)11)12)13)14)15)16)CIUẦUIKỀGÁỒKHCNGHNNỐỚGƯGUNNNỒCỚHGIÚHINNÊGNIETHƯƠXƠƯHTHNYÂCNƯGCCÁƠNUAHNGCÓTHÌÊNGNỚƯNOCẺKNHNÒLCẠÀHOỮVNNÓCÀHCƠĐYÂỐNCOẠNĂMuốn sang thì bắc cầu kiềuMuốn con hay chữ thì yêu lấy thầy2) Bầu ơi thương lấy bí cùngTuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.3 ) Núi cao bởi có đất bồiNúi chê đất thấp núi ngồi ở đâu.4 ) Nực cười châu chấu đá voiTưởng rằng chấu ngã ,ai dè xe nghiêng5) Nhiễu điều phủ lấy giá gươngNgười trong một nước phải thương nhau cùng.6) Cá không ăn muối cá ươnCon cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.7) Ăn quả nhớ kẻ trồng câyĂn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.8)Muôn dòng sông đỏ biển sâuBiển chê sông nhỏ ,biển đâu nước còn.9)Lên non mới biết non caoLội sông mới biết lạch nào cạn sâu10 ) Dù ai nói đông nói tây Lòng ta vẫn vững như cây giữa rừng.11)Chiều chiều ngó ngược ngó ,ngó xuôiNgó không thấy mẹ ,ngùi ngùi nhớ thương.12) Nói chín thì nen làm mườiNói mười làm chín, kẻ cười người chê.13 ) Ăn quả nhớ kẻ trồng câyĂn gạo nhớ kẻ đâm xay, giần sàng.14 )Uốn cây từ thuở còn nonDạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.15 ) Nước lã mà vã nên hồTay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.16) Con có cha như nhà có nócCon không cha như nòng nọc đứt đuôi. ch©n thµnh c¶m ¬n quý thÇy c« vµ c¸c em!Bài học đến đây là kết thúc Truyền máuHiến máu nhân đạoTruyền đạtTruyền thụH5H6 Truyền thống ngày TếtNghề truyền thống H2H3 H4H1

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_5_bai_mo_rong_von_tu_truyen_thong.ppt