Bài 3: Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn
bữa cơm tối rất vui vẻ.
11 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu 5 - Bài 14: Luyện tập từ nhiều nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 52. Phân biệt nghĩa của từ “đường” trong 2 câu sau:Con đường đi học của em rợp bóng cây xanh.b. Các chú công nhân đang sửa đường dây điện. Ôn bài cũ1. Thế nào là từ nhiều nghĩa? Bài 1: Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A:AB2. Tàu chạy băng băng trên đường ray.3.Đồng hồ chạy đúng giờ.4. Dân làng khẩn trương chạy lũ.Hoạt động của máy móc.b. Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến.c. Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông.d. Sự di chuyển nhanh bằng chân.1. Bé chạy lon ton trên sân.b) Sự vận động nhanh.a) Sự di chuyển.c) Di chuyển bằng chân.Bài 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên?2. Tàu chạy băng băng trên đường ray.3.Đồng hồ chạy đúng giờ.4. Dân làng khẩn trương chạy lũ.1. Bé chạy lon ton trên sân.a) Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.b) Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.Bài 3: Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?a. Đi- Nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân.- Nghĩa 2: mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ.b. Đứng- Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền.- Nghĩa 2: ngừng chuyển động.Bài 4: Chọn một trong hai từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy:Dựa vào nghĩaTừ đồng nghĩaTừ trái nghĩa Từ đồng âm Từ nhiều nghĩaNghĩa giống nhau hoặc gần giống nhauNghĩa trái ngược nhauNghĩa khác hẳn nhauCó 1 nghĩa gốc, 1 hay 1 số nghĩa chuyểnCác nghĩa có mối liên hệvới nhauKính chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe!
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_5_bai_14_luyen_tap_tu_nhieu_nghia.ppt