Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 54 : Luyện tập (Tiếp theo)

Kiểm tra bài cũ :

Luyện tập :

Dạng 1: Giải phương trình

Bài 20(d) / 40 / SBT

Bài15(d)/ 40 / SBT

Bài 22 / 41 / SBT

 Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm ,vô nghiệm

Bài 25(a) /41/SBT

3) Hướng dẫn về nhà

 

ppt14 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 54 : Luyện tập (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên : Nguyễn Thị Hồng HạnhTRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂUPhòng GD-ĐT T.P. Buôn Ma ThuộtTiết 54 : Luyện TậpKiểm tra bài cũ :Luyện tập :Dạng 1: Giải phương trìnhBài 20(d) / 40 / SBTBài15(d)/ 40 / SBTBài 22 / 41 / SBT Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm ,vô nghiệm Bài 25(a) /41/SBT3) Hướng dẫn về nhà1)Kiểm tra bài cũ: HS1: Điền vào chỗ trống và Giải bài tậpKhông giải phương trình ,hãy xác định các hệ số a,b,c ,tính biệt thức  và xác định số nghiệm của phương trình : HS2 : Giải bài tậpDùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải phương trình sau : = 40 – 40 = 0 Vậy phương trình có nghiệm képVậy phương trình vô nghiệm2)LUYỆN TẬPDạng 1: Giải phương trình Bài 20d / 40 / SBTVậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt Nội dung bài :Dạng 1: Giải phương trình 3x2 - 2x - 8 = 0Bài 20(d) / SBTBài15(d) / SBTBài 22 / SBTBài 15d /40/ SBT: Giải phương trìnhCách 1: Dùng công thức nghiệmCách 2:Đưa về phương trình tíchHoặcPhương trình có hai nghiệm phân biệtVậy : phương trình có hai nghiệm Hãy so sánh hai cách giảiBài 22/ 41 /SBT: Giải phương trình bằng đồ thị Cho phương trình 2x2 + x – 3 = 0 (1) Vẽ đồ thị y = 2x2 ; y = -x + 3 Bảng toạ độ điểm của hai hàm số:x-2,5-2-10122,5Y = 2x212,58202812,5x03Y = -x + 330 Đồ thị của hai hàm số:b) Tìm hoành độ của mỗi giao điểm của hai đồ thị . Hãy giải thích vì sao các hoành độ này đều là nghiệm của phương trình 2x2 + x – 3 = 0 (1) đã cho.Trả lời : Giao điểm A ( -1,5 ; 4,5 ) và B ( 1; 2 )X1 = - 1,5 là một nghiệm của (1) Vì Thay x = - 1,5 vào pt (1) ta có 2. (-1,5)2 + ( -1,5) -3 = 2.2,25 – 1,5 – 3 = 4,5 – 4,5 = 0Tương tự x2 = 1 cũng là nghiệm của pt ( 1) c) Giải phương trình 2x2 + x -3 = 0 (1) bằng công thức nghiệm ? So sánh với kết quả của câu b) Vậy : pt (1) có hai nghiệm phân biệt:Giải:Kết quả trùng với kết quả câu b)2)LUYỆN TẬP Nội dung bài :Dạng 1: Giải phương trìnhBài 20(d) / SBTBài15(d) / SBTBài 22 / SBTDạng 2: Tìm điều kiện của tham sốBài 25(a) /41/SBTDạng 2: Tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm ,vô nghiệm Bài 25(a)/41/SGK Hãy tìm các giá trị của m để phương trình sau có nghiệm : mx2 + ( 2m – 1 ) x + m + 2 = 0 (1) Giải: mx2 + ( 2m – 1 ) x + m + 2 = 0 (1) ĐK : m ≠ 0 = ( 2m – 1 )2 - 4m ( m + 2 ) = 4m2 – 4m + 1 - 4m 2 – 8m = - 12m + 1Phương trình có nghiệm   ≥ 0 -12m + 1 ≥ 0  - 12m ≥ -1  m ≤ 1/12Vậy với m ≤ 1/12 và m ≠ 0 thì pt (1) có nghiệm HS thảo luận nhóm từ 2 đến 3 phút 2)LUYỆN TẬP Nội dung bài :Dạng 1: Giải phương trìnhBài 20(d) / SBTBài15(d) / SBTBài 22 / SBTDạng 2: Tìm điều kiện của tham sốBài 25(a) /41/SBT Củng cố1) Phương trình mx2 + ( 2m – 1 ) x + m + 2 = 0 (1) vô nghiệm khi nào ?2) Hãy trả lời các câu hỏi sau Pt vô nghiệm khi  1/12 Củng cố:Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 21 , 23 , 24 trang 41 SBT Đọc bài đọc thêm “Giải phương trình bậc hai bằng máy tính bỏ túi”Đọc trước bài “Công thức nghiệm thu gọn”

File đính kèm:

  • pptTiet 54 dai so 9(1).ppt
Giáo án liên quan