Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 44 : Luyện tập

Câu : 1/ Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn?

 2/ Nêu hai quy tắc biến đổi một phương trình?

3/ Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình

Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ? 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

 Hai qui tắc biến đổi phương trình: Trong mt pt , ta c thĨ :

- Bước 2: Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu

- Bước 3: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.

- Bước 4: Thu gọn và giải phương trình nhận được.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 44 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MƠN ĐẠI SỐ 8Ng­êi thùc hiƯn: G.V Tr­¬ng Hoµng Tr­êng THCS NguyƠn ThÕ B¶o - Phĩ Hoµ - Phĩ YªnI. KIỂM TRA BÀI CŨ:Câu : 1/ Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? 2/ Nêu hai quy tắc biến đổi một phương trình?Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a  0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.ĐÁP ÁN Hai qui tắc biến đổi phương trình: Trong mét pt , ta cã thĨ : + chuyĨn mét h¹ng tư tõ vÕ nµy sang vÕ kia vµ ®ỉi dÊu h¹ng tư ®ã + Nh©n ( hoỈc chia) c¶ 2 vÕ cho cïng mét sè kh¸c 0 3/ Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình Cách giải: - Bước 1:Quy đồng mẫu ở hai vế (Nếu cĩ )- Bước 2: Nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu- Bước 3: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. - Bước 4: Thu gọn và giải phương trình nhận được. TiÕt 44 : LUYỆN TẬPï 1/ Giải pt: 2x–(3–5x) = 4(x+3)I. CHỮA BÀI TẬP: 2x – 3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x - 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5Phương trình có nghiệm là: x = 52/ Giải pt: 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x 25x = 25 x = 1Vậy pt có tập nghiệm là: S = {1} 2(5x -2) + 6x = 6 + 3(5 – 3x)TiÕt 44 : LUYỆN TẬPII. LUYỆN TẬP:1/ Giải phương trình 2(3x – 1)(x + 2) – 3(2x2 + 1) = 13 2(3x2 + 6x - x- 2) – 6x2 – 3 = 13 2(3x2 + 5x - 2) – 6x2 - 3 = 13 6x2 + 10x - 4 – 6x2 - 3 = 13 10x = 13 + 4 + 3 x = 2 . 10x = 20Vậy PT có tập nghiệm S = { 2 }Bài 2: Giải các phương trình sau:Vậy tập nghiệm: Vậy tập nghiệm:TiÕt 44: LUYỆN TẬP 5 – x + 6 = 12 – 8x – x + 8x = 12 – 6 – 5 7x = 1 x = 1 / 7 5(7x – 1) + 60x = 6(16 – x) 35x – 5 + 60x = 96 – 6x 35x + 60x + 6x = 96 + 5 101x = 101 x = 1Bài 3: Giải phương trình sau:Vậy tập nghiệm của pt là S = { 3 / 4}TRỊ CHƠI TỐN HỌCđi đơiHỌCVỚIHÀNHTRỊ CHƠI TỐN HỌCđi đơiHọcvớihànhCÂU SỐ 1 3x – 6 + x = 9 – x X=154321Hết giờ 3x + x – x = 9 – 6 3x = 3 x = 1CÂU SỐ 2 2t – 3 + 5t = 4t + 12T=554321Hết giờ 2t + 5t – 4t = 12 + 3 3t = 15 t = 5CÂU SỐ 3x= 154321Hết giờ (x – 1). ( 1/ 2 + 1/3 – 1/6 ) = 0 =>x -1=0=> X = 1CÂU SỐ 4Giải pt: 2x–(3–5x) = 4(x+3) x=554321Hết giờ2x–3+5x = 4x+12 => 2x+5x–4x =12+3=> 3x = 15 => x = 5HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ1.Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩn và những phương trình có thể đưa được về dạng ax + b = 0.2.Bài tập: Bài 11, 12 (còn lại) , bài 13/SGK, bài 21/SBT. 3. Chuẩn bị tiết sau “Phương trình tích “. HD bài 21(a) /SBT:Biểu thức A có nghĩa khi và chỉ khi nào? Tìm ĐK của x để giá trị của phân thức sau được xác định :2( x – 1) – 3 ( 2x + 1 ) ≠ 0Bµi to¸n dÉn ®Õn viƯc gi¶i ph­¬ng tr×nh : 2( x – 1) – 3 ( 2x + 1 ) = 0VËy víi x ≠ -5/4 thì biểu thức A được xác định . Giải pt tìm được x = -5 / 4CHĩC Quý THµY C¤ CïNG ToµN THĨ C¸C EM LU¤N LU¤N M¹NH KHáE

File đính kèm:

  • pptdai 8 hoc ky 2.ppt