MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phư¬ơng trình bằng phư¬ơng pháp cộng đại số. Áp dụng giải hệ phư¬ơng trình.
2. Kỹ năng: HS biết cách giải hệ ph¬ương trình bằng ph¬ương pháp cộng đại số.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho Hs khả năng tư¬ duy Lô gíc, tính tò mò, tìm tòi, sáng tạo khi học toán. Đoàn kết, có trách nhiệm khi làm việc theo nhóm.
80 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 39: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39
Ngày soạn: ......................
Ngày giảng:9A:................
9B:.................
9C:.................
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Áp dụng giải hệ phương trình.
2. Kỹ năng: HS biết cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho Hs khả năng tư duy Lô gíc, tính tò mò, tìm tòi, sáng tạo khi học toán. Đoàn kết, có trách nhiệm khi làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK, giáo án.
Học sinh : SGK. Bảng cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức :
9A:...........
9B:...........
9C:...........
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Đồ dùng
Hoạt động 1
GV.Nêu quy tắc cộng đại số (SGK)
- Minh hoạ quy tắc bằng VD1.
- Gọi một HS cộng từng vế 2 phương trình (1) và (2).
HS. Tiến hành cộng và cho kết quả.
G
V. Hướng dẫn, giúp HS thực hiện từng bước.
GV. Kiểm tra xem (1;1) có phải là nghiệm của hệ phương trình không?
GV. Gọi một HS đứng tại chỗ thực hiện yêu cầu ?1.
.
GV. Hãy nhận xét về hệ phương trình cuối
HS. Nêu nhận xét: Hệ phương trình mới không có một phương trình được triệt tiêu một ẩn.
Hoạt động 2
GV. -Thực chất quy tắc cộng đại số giúp chúng ta khử đi một ẩn trong một phương trình để thuận lợi cho việc giải hệ phương trình.
- Nêu hệ phương trình ở VD2 và nêu câu hỏi: Ta sẽ khử đi ẩn nào?
HS: Khử ẩn y, vì hệ số của ẩn y ở 2 phương trình đối nhau nên khi cộng vào sẽ mất đi.
GV. Hãy áp dụng quy tắc để giải hệ phương trình.
Gọi HS trình bày cách làm và kết quả.
GV. Nêu yêu cầu ?3.
GV. Hãy nhận xét các hệ số của từng ẩn trong hệ phương trình.
HS. Có hệ số của x bằng nhau.
GV. Ta dùng phép tính gì để triệt tiêu ẩn x trong một phương trình.
HS. Phép tính trừ.
GV. Cho HS làm bài vào bảng con.
HS.Làm vào bảng con.
GV. Lấy 2 bài đại diện lên bảng.
HS. Nhận xét, bổ sung bài trên bảng.
GV. Khi hệ số của một trong 2 ẩn của hệ phương trình bằng nhau hoặc đối nhau thì ta thực hiện như thế nào?
HS. Hệ số bằng nhau: Trừ
Hệ số đối nhau: Cộng
1. Quy tắc cộng đại số. (SGK)
Ví dụ 1. Xét hệ phương trình.
(I)
Cộng từng vế của phương trình (1) và (2) ta
được hệ phương trình mới tương đương là.
Vậy: S =
?1. Xét hệ phương trình.
Û
2 Áp dụng
2.1 Trường hợp 1: Các hệ số của cùng một ẩn nào đó của 1 trong 2
phương trình bằng nhau hoặc đối nhau.
Ví dụ 2. Giải hệ phương trình.
Û
Vậy S =
?3. Ví dụ 3: Giải hệ phương trình
Û
Û
Vậy S =
SGK Toán 9
SGK Toán 9
4. Củng cố:
Nhắc lại một số cách biến đổi để giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng.
5. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà: BTVN: 20 đ24 (T19-SGK)
Tiết 40:
Ngày soạn: ......................
Ngày giảng:9A:................
9B:.................
9C:.................
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
(Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Áp dụng giải hệ phương trình.
2. Kỹ năng: HS biết cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
3.Thái độ: Bồi dưỡng cho Hs khả năng tư duy Lô gíc, tính tò mò, tìm tòi, sáng tạo khi học toán. Đoàn kết, có trách nhiệm khi làm việc theo nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bài soạn , sgk.
HS: Ôn lại định nghĩa căn bậc hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
9A:...........
9B:...........
9C:...........
2. Kiểm tra:
- Nhắc lại định nghĩa căn bậc hai ở đã học lớp 7?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Đồ dùng
Hoạt động 1
GV. Nếu yêu cầu ví dụ 4
- Hướng dẫn HS cách biến đổi như SGK.
HS. Theo dõi và ghi bài vào vở.
GV. Nêu yêu cầu ?4, cho HS làm bài vào bảng con.
- Gọi một HS lên bảng giải bài.
GV. Khi trong hệ phương trình, các hệ số của cùng một ẩn không bằng nhau hay đối nhau ta phải làm gì?
HS .
GV. Yêu cầu HS giải ?5 theo nhóm.
HS. Giải và thông báo kết quả.
GV. nêu cách giải thứ 2.
GV. Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng?
HS. Trả lời và tóm tắt cách giải.
Hoạt động 2
Gv. - Yêu cầu Hs làm bài vào nháp..
Gv. Lấy 3 bài đại diện lên bảng.
- Cho Hs chữa bài.
Hs. Nhận xét, bổ sung và đánh giá bài trên bảng.
Gv. Kết luận về cách làm, cách trình bày và kết quả.
? Dựa vào cách nhận biết 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng cắt nhau, 2 đường thẳng trùng nhau hãy tìm cách nhận biết số nghiệm của một hệ phương trình.
Gv. Nêu cách nhận biết.
- Có vô số nghiệm nếu:
- Vô nghiệm nếu:
- Có một nghiệm duy nhất nếu:
Hs. Ghi bài.
Gv. Hướng dẫn Hs giải hệ phương trình bằng chương trình cài đặt trên Máy tính casio – Fx570MS.
- Hs. Thực hành.
2.2. Trường hợp 2: Các hệ số của cùng một ẩn trong hệ phương trình không bằng nhau hay đối nhau.
Ví dụ 4: Giải hệ phương trình.
Û
?4
Û
Û
VËy S =
?5. Gi¶i hÖ ph¬ng tr×nh.
Û
VËy: S =
* Tóm t¾t: (SGK)
Bài 22 (T19-SGK).
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng .
a.
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: (;)
SGK
SGK
4. Củng cố: Nhắc lại một số cách biến đổi để giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng.
5. Hướng dẫn học ở nhà: BTVN: 20, 24 (T19-SGK)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 41:
Ngày soạn: ......................
Ngày giảng:9A:................
9B:.................
9C:.................
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH
BẰNG HAI PHƯƠNG PHÁP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Học sinh được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế.
2. Kĩ năng: giải hệ phương trình bằng các phương pháp.
3. Thái độ: Tích cực làm bài tập
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bài soạn , sgk, phấn màu.
HS: Chuẩn bị bài ở nhà. Bảng nhóm, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
9A:...........
9B:...........
9C:...........
2. Kiểm tra:
- Nhắc lại định nghĩa căn bậc hai ở đã học lớp 7?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Đồ dùng
Hoạt động 1:
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 22(b) và 22(c).
HS: Thực hiện
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2:
GV tiếp tục cho HS làm BT 23
HS: Thự hiện
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét
Hoạt động 3:
GV tiếp tục cho HS làm BT 23
HS: Thự hiện
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét
Bài 22(b)
2x – 3y = 11(nhân với 2)
-4x + 6y = 5
Û 4x – 6y = 22
-4x + 6y = 5
Û 0x + 0y = 27
-4x + 6y = 5
Phương trình 0x + 0y = 27 vô nghiệm hệ phương trình vô nghiệm.
Bài tập 22 c
3x – 2y = 10
x - y =
3x – 2y = 10 Û x Î R
3x – 2y = 10 y = x – 5
Vậy hệ phương trình vô số nghiệm
x Î R; y = x – 5
Bài 23 SGK
Giải hệ phương trình:
(I) (1+ )x + (1 – )y = 5
(1 + )x + (1 + )y = 3
Khi đó trừ từng vế hai phương trình.
_ (1+ )x + (1 – )y = 5
(1 + )x + (1 + )y = 3
(1 – - 1 - )y = 2
-2y = 2
y = -
Thay y = - vào phương trình (2)
(1 + )(x + y) = 3
x + y =
x = - y
x = +
=
=
=
Nghiệm của hệ phương trình là:
(x, y) = (;)
Bài 24 (SGK- 19)
2(x + y) + 3(x – y) = 4
(x + y) + 2(x – y ) = 5
2x + 2y + 3x – 3y = 4
x + y + 2x – 2y = 5
Û 5x – y = 4 Û 2x = -1
3x – y = 5 3x – y = 5
Û x = -
y = -
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
x = - y = -
Đặt x + y = u và x – y = v.Ta có hệ phương trình ẩn u và v.
2u + 3v = 4
u + 2v = (Nhân hai vế với –2)
Û 2u + 3v = 4
-2u – 4v = -10
Û -v = -6 Û v = 6
u + 2v = 5 u = - 7
Thay u = x + y ; v = x – y ta có hệ phương trình: x + y = -7
x – y = 6
x + y = -7 Û x = -
x – y = 6 y = -
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
x = - ; y = -
Phấn màu.
Phấn màu.
Phấn màu.
Phấn màu.
4. Củng cố: Nhắc lại một số cách biến đổi để giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng.
5. Hướng dẫn học ở nhà: BTVN: 20, 24 (T19-SGK)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 42:
Ngày soạn: ......................
Ngày giảng:9A:................
9B:.................
9C:.................
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH
LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Học sinh biết được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng giải các loại toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động. Có kĩ năng phân tích bài toán và trình bày lời giải.
3. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Bài soạn , sgk, phấn màu.
HS: Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt, đọc trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
9A:...........
9B:...........
9C:...........
2. Kiểm tra:
- Nhắc lại định nghĩa căn bậc hai ở đã học lớp 7?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Đồ dùng
Hoạt động 1:
GV: Nhắc lại một số dạng toán về pt bậc nhất?
HS: -Toán chuyển động, toán năng suất, quan hệ số, phép viết số, ...
GV-Để giải bài toán bằng cách lập hệ pt ta cũng làm tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình nhưng khác ở chỗ: ta chọn hai ẩn, lập 2 pt, giải hệ pt.
-Đưa ví dụ1.
?Ví dụ trên thuộc dạng toán nào.
HS: -Thuộc dạng toán viết số.
GV: Nhắc lại cách viết số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
HS: = 100a + 10b + c
GV: Hướng dẫn, dẫn dắt HS thành lập các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn.
GV: Hãy tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt
HS: -Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt:
B1: Chọn ẩn và lập hệ phương trình.
B2: Giải hệ pt
B3: Đối chiếu điều kiện và trả lời bài toán.
Hoạt động 2:
GV: Cho Hs làm tiếp ví dụ 2
-Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán lên bảng.
HS: Vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở.
GV: Khi hai xe gặp nhau, hời gian xe khách, xe tải đã đi là bao nhiêu.
HS: -Xe khách đi được:
1h48' = giờ.
Xe tải đã đi: 1h +h = giờ
GV: Bài toán yêu cầu gì?
HS: -Bài toán hỏi vận tốc mỗi xe.
GV: Hương dẫn HS chọn ẩn và thiết lập hệ phương trình.
HS: -Hoạt động nhóm. Sau 5' đại diện nhóm trình bày kết quả.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét
1. Ví dụ 1:
-Gọi chữ số hàng chục là x (xN, 0<x9), chữ số hàng đơn vị là y (yN, 0<y9)
Ta được số cần tìm là: = 10x + y.
Số viết theo thứ tự ngược lại là:
= 10y + x.
-Hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị nên ta có:
2y – x = 1 hay –x + 2y = 1(1)
-Số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị nên ta có: (10x+ y) – (10y + x) = 27 hay
x – y = 3 (2)
-Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
(T.mãn đ.kiện)
Vậy số phải tìm là: 74.
2. Ví dụ 2.
Giải
Gọi vận tốc của xe tải là x km/h (x>0), vận tốc của xe khách là y km/h (y>0)
-Vì xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km/h nên ta có pt: y – x = 13
hay –x + y = 13
-Từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau xe khách đi được: x (km); xe tải đi được: y (km), nên ta có pt:
x + y = 189
hay 14x + 9y = 945
-Ta có hệ pt:
(Thoả mãn điều kiện)
Vậy vận tốc của xe tải là: 36 (km/h)
vận tốc của xe khách là: 49 (km/h)
Bảng phụ phấn màu
Bảng phụ phấn màu
Phấn màu
4. Củng cố: Khắc sâu phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
-Học kỹ các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
-BTVN: 29, 30/22-Sgk + 35, 36/9-Sbt
-Xem trước GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
(Tiết 2)
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 43:
Ngày soạn: ......................
Ngày giảng:9A:................
9B:.................
9C:.................
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH
LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
(Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng
3. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực, tự giác.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bài soạn , sgk, phấn màu.
HS: Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt, đọc trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
9A:...........
9B:...........
9C:...........
2. Kiểm tra:
Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt.
HS: -Tại chỗ, nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt
3. Bài mới :
Hoạt động của GV- HS
Ghi bảng
Đồ dùng
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu Hs đọc ví dụ 3
HS: Đọc vd 3
GV: Nhận dạng bài toán
HS: -Dạng toán làm chung, làm riêng
GV-Nhấn mạnh lại nội dung đề bài.
?Bài toán có những đại lượng nào.
HS: -Thời gian hoàn thành, năng suất công việc.
GV: Thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ ntn.
HS: -Tỉ lệ nghịch
GV-Đưa ra bảng phân tích và yêu cầu HS: Thực hiện
HS: -Một em lên điền vào bảng phân tích.
?Qua bảng phân tích hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
?Một ngày mỗi đội làm được bao nhiêu công việc
HS: Trả lời
?Dựa vào bài toán ta có những phương trình nào.
HS: = 1,5 .
Và
+ =
?Nêu cách giải hệ pt trên.
HS: -Dùng phương pháp đặt ẩn phụ.
?Hãy giải hệ pt.
GV-Theo dõi, hd Hs giải dưới lớp và trên bảng
Gọi Hs nhận xét bài trên bảng
Đưa ra cách giải khác.
? Khi giải bài toán dạng làm chung, làm riêng ta cầ chú ý gì?
HS: -Chú ý:
+Không cộng cột thời gian
+Năng suất và thời gian là hai đại lượng nghịch đảo nhau.
GV-Ngoài cách giải trên ta còn cách giải khác
--> cho Hs làm ?7
-Sau 3’ yêu cầu Hs đưa kết quả bảng phân tích và hệ pt.
-Cho Hs về tự giải và so sánh kết quả.
Hoạt động 2
GV-Yêu cầu Hs đọc đề bài và tóm tắt đề bài
HS: -Đọc đề và tóm tắt đề bài.
?Lập bảng phân tích bài toán
HS: -Một em lên bảng lập bảng phân tích, tìm điều kiện và lập hệ phương trình.
?Tìm điều kiện của ẩn.
?Lập hệ pt.
?Nêu cách giải hệ pt
-Nhận xét bài làm của Hs.
1. Ví dụ 3: Sgk/22.
Năng suất 1 ngày
T.gian hoàn thành
Hai đội
cv
24
Đội A
cv
x (ngày)
Đội B
cv
y (ngày)
Lời giải
-Gọi thời gian đội A làm riêng để hoàn thành công việc là x ngày (x > 24).
Thời gian đội B làm riêng để hoàn thành công việc là y ngày (y > 24).
-Một ngày đội A làm được c.việc.
đội B làm được c.việc.
-Một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình: =1,5. = .
-Một ngày hai đội làm được công việc nên ta có pt: +=
-Ta có hệ pt:
Đặt = u; = v (u,v > 0) ta được:
(TMĐK)
=> (TMĐK)
Vậy đội A làm 40 ngày
đội B làm 60 ngày
?7
Năng suất 1 ngày
T.gian hoàn thành
Hai đội
24
Đội A
x (x > 0)
Đội B
y (y > 0)
Ta có hệ phương trình:
2. Bài 32/23-Sgk.
Năng suất 1 giờ
T.gian chảy đầy bể
Cả hai vòi
(bể)
(giờ)
Vòi I
(bể)
x (giờ)
Vòi II
(bể)
y (giờ)
(đk: x > 9; y > )
Ta được hệ phương trình:
(TM)
phấn màu
phấn màu
phấn màu
4. Củng cố.
? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
? Khi giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ta cần chú ý gì. ( chú ý đến dạng toán)
? Nêu tên các dạng toán thường gặp.
5. Hướng dẫn về nhà.
-Nắm vững cách phân tích và trình bày bài toán
-BTVN: 31, 33, 34/23,24-Sgk. Tiết sau Bài tập.
Tiết 44
Ngày soạn: ......................
Ngày giảng:9A:................
9B:.................
9C:.................
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách phân tích các đại lượng trong bài toán bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, tập chung vào dạng toán phép viết số, quan hệ số, chuyển động.
-Cung cấp được cho học sinh kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
3. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực, tự giác.
II. CHUẨN BỊ:
-Gv : Thước thẳng, phấn màu, MTBT.
-Hs : Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ pt, xem trước bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
9A:...........
9B:...........
9C:...........
2. Kiểm tra:
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
Đồ dùng
Hoạt động 1:
GV- Yêu cầu Hs đọc đề bài toán.
? Trong bài toán này có những đại lượng nào.
HS: - Trong bài toán này có các đại lượng là: số luống, số cây trồng một luống và số cây cả vườn.
? Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng.
HS: - Một Hs lên điền bảng.
GV: Nêu điều kiện của ẩn.
HS: Thực hiện
GV: Lập hệ phương trình bài toán.
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu Hs trình bày miệng bài toán
HS: - Một Hs trình bày miệng bài toán.
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét
Hoạt động 2
GV: Bài toán này thuộc dạng nào đã học.
HS: - Bài toán này thuộc dạng toán thống kê mô tả.
GV: Nhắc lại công thức tính giá trị trung bình của biến lượng X.
HS: -Công thức tính:
với N: Tổng tần số xk: Giá trị biến lượng nk: Tần số
GV: Chọn ẩn số, nêu điều kiện của ẩn. Lập hệ phương trình bài toán.
HS: -Đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của GV:
GV:Yêu cầu một Hs lên bảng giải hệ PT
HS: Thực hiện
HS: Nhận xét bài bạn
GV: Nhận xét
Hoạt động 3
GV: Nêu bài toán, hướng dẫn HS thực hiện
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét
1. Bài 34/24-Sgk.
Số luống
Số cây/
luống
Số cây/
vườn
Ban đầu
x
y
x.y
Thay đổi 1
x + 8
y – 3
(x+8)(y-3)
Thay đổi 2
x - 4
y + 2
(x-)(y+2)
Giải
-Gọi số luống là x (xN, x>4)
Số cây trong 1 luống là y (yN, y>3)
Ta có số cây trong vườn là: xy
-Nếu tăng 8 luống và mỗi luống giảm 3 cây thì số cây trong vườn giảm đi 54 cây nên ta có p.trình: (x+8)(y+2)=xy-54.
-Nếu giảm 4 luống, mỗi luống tăng 2 cây thì số cây tăng thêm 32 cây nên ta có phương trình: (x-4)(y+2) = xy + 32.
-Ta có hệ pt:
(tmđk)
Vậy số cây rau trong vườn là:
50.15 = 750 cây.
2. Bài 36/24-Sgk
-Gọi số lần bắn được điểm 8 là x
Số lần bắn được điểm 6 là y
(x, y N*)
-Tổng số lần bắn là 100 nên ta có pt:
25 + 42 + x + 15 + y = 100
x + y = 18 (1)
-Điểm số TB là 8,69 nên ta có pt:
-Ta có hệ pt:
x = 14, y = 4 thoả mãn điều kiện.
Vậy số lần bắn được điểm 8 là: 14
số lần bắn được điểm 6 là: 4
3. Bài 42 (SBT-10)
-Gọi số ghế dài của lớp là x (ghế)
Số Hs của lớp là y (Hs)
(x, y N*, x>1)
-Nếu xếp mỗi ghế 3 Hs thì 6 Hs không có chỗ, ta có PT: y = 3x + 6
-Nếu xếp mỗi ghế 4 Hs thì thừa ra một ghế, ta có PT: y = 4(x – 1)
-Ta có hệ PT:
Vậy số ghế dài của lớp là 10 ghế
số Hs của lớp là 36 Hs
Thước thẳng, phấn màu, MTBT.
Phấn màu, MTBT
Phấn màu, MTBT
4. Củng cố.
- Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT.
- Khi giải bài toán bằng cách lập hệ PT ta cần chú ý điều gì.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Khi giải bài toán bằng cách lập hệ PT ta cần đọc kỹ đề bài, xác định dạng, tìm các đại lượng trong bài, mối quan hệ giữa chúng,... rồi trình bày bài toán theo 3 bước đã biết.
- BTVN: 37, 38, 39 (SGK-24,25)
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 45
Ngày soạn: ......................
Ngày giảng:9A:................
9B:.................
9C:.................
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Củng cố khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Củng cố các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn : Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.
2. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
3. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực, tự giác.
II. CHUẨN BỊ:
-Gv : Thước thẳng, phấn màu, MTBT.
-Hs : Làm câu hỏi ôn tập, DCHT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
9A:...........
9B:...........
9C:...........
2. Kiểm tra:
+Thế nào là pt bậc nhất hai ẩn, cho ví dụ?
+Phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV-HS
Ghi bảng
Đồ dùng
Hoạt động 1
GV: Nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản cần nắm trong chương.
HS: Ghi tóm tắt các kiến thức cần nắm.
Hoạt động 2
GV: Hướng dẫn HS lập bảng
HS: Thực hiện
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét
HS: Thảo luận, trình bày hướng giải.
HS: Thực hiện
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện
HS: Thực hiện
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
2. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Định nghĩa: (I)
-Hệ (I) (Với a, b, c, a’, b’, c’ 0)
+Có vô số nghiệm nếu:
+Vô nghiệm nếu:
+Có một nghiệm duy nhất nếu:
1. Bài 38/24-Sgk.
T.gian chảy đầy bể
Năng suất 1 giờ
Hai vòi
giờ
bể
Vòi I
x giờ
bể
Vòi II
y giờ
bể
Giải
Gọi thời gian vòi I chảy một mình đầy bể là x giờ, thời gian để vòi II chảy một mình đầy bể là y giờ
ĐK: x, y >
-Mỗi giờ hai vòi chảy được bể nên ta có pt: + =
-Mở vòi I 10 phút = giờ, mở vòi II 12 phút = giờ được bể nên ta có pt:
-Ta có hệ pt:
x = 2, y = 4 thoả mãn điều kiện.
Vậy nghiệm của hệ đã cho là: x = 2, y = 4
3. Bài 40/17-Sgk.
Phương trình 0x = -3 vô nghiệm.
Vậy hệ đã cho vô nghiệm.
b,
Vậy nghiệm của hệ đã cho là:
Phấn màu, MTBT.
Thước thẳng, phấn màu, MTBT.
4. Củng cố.
Khắc sâu kiến thức cơ bản, phương pháp giải bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương, xem lại các bài tập đã chữa.
-BTVN: 42, 43, 44, 45/27-Sgk.
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 46
Ngày soạn: 02/02/2012
Ngày giảng:9A:..............
9B:..............
9C:..............
KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG III.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức về phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cách trình bày bài kiểm tra
3. Thái độ: Rèn luyện HS làm bài nghiêm túc, tự giác.
II. CHUẨN BỊ;
Giáo viên: Đề kiểm tra ( phô tô)
Học sinh: ôn bài, ĐD học tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức lớp:
9A:.................... 9B:................ 9C:................
2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Í
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn
Nhận biết phương trình bậc nhất hai ẩn
Biết được khi nào một cặp số (x0;y0) là một nghiệm của pt ax + by =c
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C1,2
1.0
10%
C3
0.5
5%
3
1.5
15%
Chủ đề 2:
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Biết được khi nào một cặp số (x0;y0) là một nghiệm của hệ pt bậc nhất 2 ẩn
Dùng vị trí tương đối giữa hai đường thẳng đoán nhận số nghiệm của hệ pt
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C4,6
1.0
10%
C5
0.5
5%
3
1.5
15%
Chủ đề 3: Giải hệ phương trình bằng pp cộng đại số, phương pháp thế.
Giải được hệ pt
File đính kèm:
- DAI SO 9 - HK2.doc